Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 5/10/2023
Tỷ giá USD hôm nay 5/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tiếp tục đà tăng mạnh. Trong khi đó, tỷ giá USD thế giới quay đầu giảm về mức 106 điểm.
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (5/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tăng 20 đồng so với ngày 4/10, hiện ở mức 24.085 VND/USD.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.239 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.239 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 30 đồng cho mức mua vào là 24.240 và mức bán ra là 24.580. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 05/10/2023 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,005.27 | 15,156.84 | 15,644.08 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,354.29 | 17,529.59 | 18,093.11 |
SWISS FRANC | CHF | 25,793.41 | 26,053.95 | 26,891.50 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,274.49 | 3,307.56 | 3,414.41 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,360.04 | 3,488.93 |
EURO | EUR | 24,873.21 | 25,124.46 | 26,238.71 |
POUND STERLING | GBP | 28,676.26 | 28,965.92 | 29,897.08 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,037.91 | 3,068.60 | 3,167.24 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.39 | 304.10 |
YEN | JPY | 158.99 | 160.59 | 168.29 |
KOREAN WON | KRW | 15.49 | 17.21 | 18.87 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,723.54 | 81,876.01 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,102.16 | 5,213.77 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,175.89 | 2,268.42 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 233.80 | 258.83 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,489.81 | 6,749.69 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,153.28 | 2,244.85 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,310.09 | 17,484.94 | 18,047.03 |
THAILAND BAHT | THB | 579.65 | 644.05 | 668.76 |
US DOLLAR | USD | 24,210.00 | 24,240.00 | 24,580.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 05/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,137 | 15,157 | 15,757 |
CAD | CAD | 17,457 | 17,467 | 18,167 |
CHF | CHF | 26,110 | 26,130 | 27,080 |
CNY | CNY | - | 3,275 | 3,415 |
DKK | DKK | - | 3,351 | 3,521 |
EUR | EUR | #24,801 | 24,811 | 26,101 |
GBP | GBP | 29,087 | 29,097 | 30,267 |
HKD | HKD | 2,990 | 3,000 | 3,195 |
JPY | JPY | 159.73 | 159.88 | 169.43 |
KRW | KRW | 15.89 | 16.09 | 19.89 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,139 | 2,259 |
NZD | NZD | 14,189 | 14,199 | 14,779 |
SEK | SEK | - | 2,131 | 2,266 |
SGD | SGD | 17,244 | 17,254 | 18,054 |
THB | THB | 608.75 | 648.75 | 676.75 |
USD | USD | #24,175 | 24,215 | 24,635 |
3. BIDV - Cập nhật: 04/10/2023 14:03 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,280 | 24,280 | 24,580 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,059 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,059 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 28,813 | 28,987 | 29,874 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,054 | 3,076 | 3,164 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 25,934 | 26,091 | 26,893 |
Yên Nhật | JPY | 160.47 | 161.44 | 168.79 |
Baht Thái Lan | THB | 628.27 | 634.62 | 677.67 |
Dollar Australia | AUD | 15,099 | 15,190 | 15,617 |
Dollar Canada | CAD | 17,436 | 17,541 | 18,073 |
Dollar Singapore | SGD | 17,409 | 17,514 | 18,006 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,164 | 2,236 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.26 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,369 | 3,480 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,186 | 2,259 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,312 | 3,401 |
Rub Nga | RUB | - | 222 | 285 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,115 | 14,201 | 14,590 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.9 | 17.57 | 18.89 |
Euro | EUR | 25,069 | 25,136 | 26,248 |
Dollar Đài Loan | TWD | 681.42 | - | 823.12 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,824.23 | - | 5,431.75 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 5/10/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 5/10/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 5/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,78 điểm với mức tăng 0,52% khi chốt phiên ngày 4/10.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, đồng đô la Mỹ đã giảm sau khi lãi suất trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ cũng giảm theo trong bối cảnh hàng loạt dữ liệu hỗn hợp cho thấy có những điểm yếu trong nền kinh tế lớn nhất thế giới, làm giảm thêm khả năng Cục Dự trữ Liên bang sẽ tăng lãi suất một lần nữa trước khi kết thúc năm.
Trong khi đó, đồng Yên vững hơn một chút so với đồng bạc xanh, rời xa mốc 150 đối 1 đô la do đợt tăng giá ngắn hạn trong phiên trước làm dấy lên suy đoán rằng chính quyền Nhật Bản có thể đã can thiệp để hỗ trợ đồng tiền.
Đồng đô la đã lấy lại được một số khoản lỗ sau khi đơn đặt hàng nhà máy ở Mỹ tăng 1,2% trong tháng 8, so với kỳ vọng tăng 0,2%. Điều đó đã bù đắp nhiều hơn cho sự sụt giảm vừa phải trong chỉ số ngành dịch vụ của Hoa Kỳ vào tháng trước.
Nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu của Nhật Bản, Masato Kanda, cho biết ông sẽ không bình luận về việc liệu Tokyo có can thiệp vào tỷ giá hối đoái hay không, mặc dù ông nói: Chúng tôi chỉ thực hiện các bước được chính quyền Hoa Kỳ hiểu rõ. Tuy nhiên, dữ liệu thị trường tiền tệ của Ngân hàng Nhật Bản cho thấy hôm qua Nhật Bản có thể đã không can thiệp vào thị trường tiền tệ một ngày trước đó.
Theo đó, chính quyền Nhật Bản năm ngoái đã can thiệp để hỗ trợ đồng Yên lần đầu tiên kể từ năm 1998. Đồng tiền này đã giảm khoảng 12% so với đồng đô la trong năm nay do lãi suất trái phiếu Mỹ tăng mạnh so với các công ty cùng ngành ở Nhật Bản khi Fed tăng lãi suất.
Vào rạng sáng nay, lãi suất trái phiếu kho bạc dài hạn đã giảm từ mức cao nhất trong 16 năm, sau khi lợi suất trái phiếu kỳ hạn 30 năm tăng nhanh trên 5% chỉ sau một đêm.
Ở thị trường tiền tệ khác, đồng Euro tăng 0,5% lên 1,0515 USD ngay cả khi dữ liệu cho thấy doanh số bán lẻ khu vực đồng euro giảm nhiều hơn dự kiến trong tháng 8 và nền kinh tế của khối có thể suy giảm trong quý trước.
Đồng bảng Anh tăng 0,6% lên 1,2149 USD. Đồng đô la New Zealand giảm sau khi ngân hàng trung ương giữ tỷ giá tiền mặt ổn định ở mức 5,5%, do các nhà hoạch định chính sách ngày càng tự tin hơn về việc tăng lãi suất trong quá khứ đang có tác dụng giảm lạm phát.
Giá USD hôm nay ngày 5/10/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|