Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 3/12/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 3/12/2023, Tỷ giá VND/USD, USD VCB đồng loạt nhích tăng. USD thế giới một tuần giao dịch lao dốc kéo dài “chìm” trong sắc đỏ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (3/12) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,923 VND/USD, tăng 0,032 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày 1/12.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.069 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.069 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.080 và mức bán ra là 24.450, tăng 20 đồng so với phiên giao dịch ngày 1/12. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 03/12/2023 06:25 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,620.81 | 15,778.59 | 16,285.97 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,470.81 | 17,647.28 | 18,214.75 |
SWISS FRANC | CHF | 27,049.00 | 27,322.22 | 28,200.79 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,331.69 | 3,365.34 | 3,474.08 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,484.07 | 3,617.75 |
EURO | EUR | 25,781.55 | 26,041.97 | 27,197.16 |
POUND STERLING | GBP | 29,888.43 | 30,190.33 | 31,161.13 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,029.11 | 3,059.70 | 3,158.09 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 290.74 | 302.39 |
YEN | JPY | 159.30 | 160.91 | 168.63 |
KOREAN WON | KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,405.37 | 81,545.81 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,137.93 | 5,250.36 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,203.39 | 2,297.11 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.80 | 284.30 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,454.01 | 6,712.52 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,269.76 | 2,366.29 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,691.56 | 17,870.26 | 18,444.90 |
THAILAND BAHT | THB | 607.59 | 675.10 | 701.00 |
US DOLLAR | USD | 24,080.00 | 24,110.00 | 24,450.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 02/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,895 | 15,915 | 16,515 |
CAD | CAD | 17,691 | 17,701 | 18,401 |
CHF | CHF | 27,427 | 27,447 | 28,397 |
CNY | CNY | - | 3,333 | 3,473 |
DKK | DKK | - | 3,458 | 3,628 |
EUR | EUR | #25,586 | 25,596 | 26,886 |
GBP | GBP | 30,306 | 30,316 | 31,486 |
HKD | HKD | 2,980 | 2,990 | 3,185 |
JPY | JPY | 161.3 | 161.45 | 171 |
KRW | KRW | 16.57 | 16.77 | 20.57 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,196 | 2,316 |
NZD | NZD | 14,828 | 14,838 | 15,418 |
SEK | SEK | - | 2,269 | 2,404 |
SGD | SGD | 17,661 | 17,671 | 18,471 |
THB | THB | 643.68 | 683.68 | 711.68 |
USD | USD | #24,050 | 24,090 | 24,510 |
3. BIDV - Cập nhật: 01/12/2023 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,145 | 24,145 | 24,445 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,925 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,925 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,052 | 30,234 | 31,185 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,045 | 3,067 | 3,155 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 27,191 | 27,355 | 28,208 |
Yên Nhật | JPY | 160.23 | 161.19 | 168.64 |
Baht Thái Lan | THB | 659.33 | 665.99 | 711.24 |
Dollar Australia | AUD | 15,742 | 15,837 | 16,283 |
Dollar Canada | CAD | 17,572 | 17,678 | 18,211 |
Dollar Singapore | SGD | 17,795 | 17,902 | 18,407 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,282 | 2,359 |
Kip Lào | LAK | - | 0.9 | 1.24 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,497 | 3,612 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,217 | 2,291 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,368 | 3,458 |
Rub Nga | RUB | - | 246 | 315 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,700 | 14,789 | 15,198 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.32 | 18.03 | 19.35 |
Euro | EUR | 26,012 | 26,082 | 27,214 |
Dollar Đài Loan | TWD | 698.51 | - | 844.36 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,853.72 | - | 5,466.55 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,372.03 | 6,699.02 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 3/12/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 3/12/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 3/12/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,19 điểm – giảm 0,29% so với giao dịch ngày 1/12.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng bạc xanh sụt giảm trở lại sau những bình luận của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell. Thị trường đánh giá những bình luận của ông Powell là ôn hòa, khi các nhà đầu tư kỳ vọng rằng Fed có thể đã kết thúc chu kỳ tăng lãi suất.
Chỉ số USD Index kết tuần giao dịch đạt 103,19 điểm, giảm 0,29%, chỉ số này cho thấy mức giảm khiêm tốn, bất chấp lập trường diều hâu của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell.
Chỉ số PMI Sản xuất ISM tháng 11 đạt thấp hơn dự kiến nhưng không gây ra bất kỳ chuyển động giảm giá đáng kể nào đối với Đồng bạc xanh. Điều dường như làm suy yếu đồng tiền là thị trường không chấp nhận thái độ hiếu chiến của Powell.
Cùng với đó, mặc dù lạm phát hạ nhiệt và xu hướng trái chiều trên thị trường lao động Hoa Kỳ, Fed lại trở nên ít ôn hòa hơn một cách đáng ngạc nhiên, duy trì lập trường cởi mở đối với việc thắt chặt chính sách hơn nữa.
Trong khi các thước đo lạm phát quan trọng như Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và Chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) có xu hướng thấp hơn, ngân hàng đã tuyên bố rằng họ cần có thêm bằng chứng về việc lạm phát hạ nhiệt, để ngỏ khả năng thắt chặt hơn nữa nếu cần.
Chủ tịch Powell lưu ý rằng trong bài phát biểu tại Spelman College hôm thứ Sáu rằng còn “quá sớm” để nói rằng chính sách tiền tệ đủ hạn chế và ngân hàng sẽ tăng lãi suất một lần nữa nếu cần để giảm lạm phát.
Về mặt dữ liệu, PMI Sản xuất ISM do Viện Quản lý Cung ứng báo cáo đã đánh dấu 46,7 trong tháng 11, ngang bằng với con số trước đó trong khi thấp hơn mức 47,6 dự đoán.
Sắp tới, Mỹ sẽ công bố báo cáo Bảng lương phi nông nghiệp tháng 11 vào thứ Sáu. Nhìn chung, số việc làm được tạo ra dự kiến sẽ tăng lên trong khi tiền lương lại giảm tốc.
Lợi suất trái phiếu Mỹ đang có xu hướng giảm, với lợi suất 2 năm, 5 năm và 10 năm lần lượt ở mức 4,57%, 4,16% và 4,25%, và dường như hạn chế khả năng tăng giá của USD.
Theo CME FedWatch Tool, kỳ vọng của thị trường về cuộc họp tháng 12 cho thấy các nhà đầu tư không kỳ vọng vào việc tăng lãi suất. Ngoài ra, thị trường hoán đổi đang định giá việc cắt giảm lãi suất vào giữa năm 2024.
Giá USD hôm nay ngày 3/12/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|