Tỷ giá USD hôm nay ngày 27/6/2023: Đồng USD trên thị trường tự do tăng, thế giới giảm Tỷ giá USD hôm nay 28/06/2023: Đồng USD trong và ngoài nước đồng loạt giảm |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.760 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,97 điểm với mức tăng 0,47% khi chốt phiên ngày 28/06.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Tỷ giá USD hôm nay 29/06/2023 tăng nhẹ không đáng kể
Chỉ số đồng đô la Mỹ đã tăng sau những bình luận từ một loạt các nhà lãnh đạo ngân hàng trung ương toàn cầu, bao gồm Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell. Theo đó, Powell không loại trừ khả năng Fed tăng lãi suất tại cuộc họp tiếp theo vào tháng Bảy.
Tại một hội nghị của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB), Powell phát biểu cùng với Thống đốc Ngân hàng Anh Andrew Bailey, Chủ tịch ECB Christine Lagarde và Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản Kazuo Ueda. Ông lưu ý rằng hai đợt tăng lãi suất có thể xảy ra trong năm nay, và không loại trừ khả năng tăng lãi suất tại cuộc họp chính sách tiếp theo diễn ra vào ngày 25-26 tháng 7. Powell cũng cho biết ông không kỳ vọng lạm phát sẽ giảm xuống mức mục tiêu 2% của Fed cho đến năm 2025.
Công cụ FedWatch của CME cho biết kỳ vọng tăng lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 7 đã tăng lên 81,8% so với 76,9% một ngày trước đó.
Erik Bregar, giám đốc quản lý rủi ro ngoại hối và kim loại quý tại Silver Gold Bull ở Toronto, nhận định: "Đó không phải là một thay đổi lớn. Đối với tôi, tất cả họ đều đọc từ cùng một kịch bản từ các cuộc họp ngân hàng trung ương gần đây của họ".
Dữ liệu kinh tế gần đây cho thấy thâm hụt thương mại hàng hóa của Hoa Kỳ đã thu hẹp trong tháng 5 do nhập khẩu giảm. Tuy nhiên, dường như không đủ để ngăn chặn tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế trong quý hai. Tuy vậy, tăng trưởng đầu tư hàng tồn kho có thể là yếu tố đền bù phần nào cho sự giảm bớt tác động từ thương mại.
Lagarde của ECB cho biết ECB vẫn chưa thấy đủ bằng chứng cho thấy lạm phát cơ bản đã bắt đầu giảm. Trong khi đó, Thống đốc BoE Andrew Bailey cho biết vẫn cần xem xét liệu thị trường tài chính có đúng khi dự đoán số lần tăng lãi suất mà họ mong đợi từ Ngân hàng Trung ương Anh và thời điểm cắt giảm lãi suất đầu tiên sẽ diễn ra. Ngoài ra, nhà hoạch định chính sách của ECB, Francois Villeroy de Galhau, cho biết khoảng thời gian mà ECB duy trì lãi suất cao còn quan trọng hơn, mặc dù hiện nay ECB đang gần mức cần thiết để đưa lạm phát tiến gần mục tiêu 2%.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Dưới ảnh hưởng của thế giới, tỷ giá USD trong nước trên thị trường tự do tiếp tục đà giảm.
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 29/06/2023 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 29/06/2023 |
Tỷ giá tham khảo tại ngân hàng thương mại trong nước tính đến ngày 29/6 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 29/06/2023 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,232.96 | 15,386.83 | 15,882.40 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,375.66 | 17,551.17 | 18,116.46 |
SWISS FRANC | CHF | 25,665.32 | 25,924.57 | 26,759.54 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,185.15 | 3,217.32 | 3,321.45 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,402.76 | 3,533.50 |
EURO | EUR | 25,144.94 | 25,398.93 | 26,552.76 |
POUND STERLING | GBP | 29,162.07 | 29,456.64 | 30,405.37 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,931.44 | 2,961.05 | 3,056.42 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 286.36 | 297.84 |
YEN | JPY | 159.17 | 160.77 | 168.50 |
KOREAN WON | KRW | 15.57 | 17.29 | 18.97 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,474.65 | 79,541.77 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 4,993.99 | 5,103.53 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,143.98 | 2,235.28 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 261.63 | 289.66 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,262.80 | 6,513.98 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,150.95 | 2,242.55 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 16,996.22 | 17,167.90 | 17,720.84 |
THAILAND BAHT | THB | 585.41 | 650.46 | 675.45 |
US DOLLAR | USD | 23,350.00 | 23,380.00 | 23,720.00 |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|