Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 22/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 22/3/2024, USD VCB tiếp đà ngang giá, trong khi đó, USD thế giới quay đầu tăng vọt mạnh chính thức lên mức 104 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (22/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.999 VND/USD, giữ mức tăng 7 đồng so với phiên giao dịch ngày 21/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.141 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.141 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.580 và mức bán ra là 24.950, giữ mức tăng 40 đồng so với phiên giao dịch ngày 21/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/03/2024 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,952.41 | 16,113.55 | 16,631.14 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,924.85 | 18,105.91 | 18,687.50 |
SWISS FRANC | CHF | 27,279.06 | 27,554.60 | 28,439.70 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,371.17 | 3,405.22 | 3,515.13 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,566.31 | 3,703.02 |
EURO | EUR | 26,397.42 | 26,664.06 | 27,845.91 |
POUND STERLING | GBP | 30,881.09 | 31,193.02 | 32,194.99 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,087.78 | 3,118.97 | 3,219.16 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.56 | 309.46 |
YEN | JPY | 159.41 | 161.02 | 168.73 |
KOREAN WON | KRW | 16.12 | 17.91 | 19.54 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,411.91 | 83,629.94 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,208.17 | 5,321.97 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,302.25 | 2,400.10 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.63 | 283.00 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,589.14 | 6,852.83 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,341.04 | 2,440.53 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,042.70 | 18,224.94 | 18,810.36 |
THAILAND BAHT | THB | 609.24 | 676.93 | 702.88 |
US DOLLAR | USD | 24,580.00 | 24,610.00 | 24,950.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 22/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,966 | 15,986 | 16,586 |
CAD | CAD | 18,015 | 18,025 | 18,725 |
CHF | CHF | 27,093 | 27,113 | 28,063 |
CNY | CNY | - | 3,373 | 3,513 |
DKK | DKK | - | 3,520 | 3,690 |
EUR | EUR | #26,062 | 26,272 | 27,562 |
GBP | GBP | 30,818 | 30,828 | 31,998 |
HKD | HKD | 3,039 | 3,049 | 3,244 |
JPY | JPY | 159.31 | 159.46 | 169.01 |
KRW | KRW | 16.39 | 16.59 | 20.39 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,244 | 2,364 |
NZD | NZD | 14,722 | 14,732 | 15,312 |
SEK | SEK | - | 2,294 | 2,429 |
SGD | SGD | 17,887 | 17,897 | 18,697 |
THB | THB | 629.92 | 669.92 | 697.92 |
USD | USD | #24,540 | 24,580 | 25,000 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,590.00 | 24,615.00 | 24,935.00 |
EUR | EUR | 26,544.00 | 26,651.00 | 27,820.00 |
GBP | GBP | 31,047.00 | 31,234.00 | 32,189.00 |
HKD | HKD | 3,105.00 | 3,117.00 | 3,219.00 |
CHF | CHF | 27,467.00 | 27,577.00 | 28,445.00 |
JPY | JPY | 160.72 | 161.37 | 168.89 |
AUD | AUD | 16,097.00 | 16,162.00 | 16,652.00 |
SGD | SGD | 18,182.00 | 18,255.00 | 18,799.00 |
THB | THB | 672.00 | 675.00 | 704.00 |
CAD | CAD | 18,056.00 | 18,129.00 | 18,667.00 |
NZD | NZD | 14,859.00 | 15,351.00 | |
KRW | KRW | 17.88 | 19.53 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h00 ngày 22/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 22/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 22/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,02 điểm – tăng 0,18% so với giao dịch ngày 21/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la tăng mạnh trong phiên giao dịch ngày hôm nay, sau khi Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ bất ngờ cắt giảm lãi suất đã củng cố tâm lý rủi ro toàn cầu và nhấn mạnh sức hấp dẫn của đồng bạc xanh trong bối cảnh kinh tế Mỹ tăng trưởng mạnh mẽ.
Đồng bảng Anh trượt dốc sau khi Ngân hàng Anh (BoE) giữ nguyên lãi suất chuẩn như dự kiến. Nhưng sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) dự kiến lập trường chính sách ít hạn chế hơn dự kiến vào thứ Tư, tài sản rủi ro trên toàn thế giới đã tăng vọt, cũng như triển vọng về dòng vốn đầu tư vào Mỹ.
Karl Schamotta, chiến lược gia trưởng thị trường tại Corpay ở Toronto, cho biết việc SNB nới lỏng chính sách tiền tệ cho thấy lạm phát đang được kiểm soát và các ngân hàng trung ương khác sẽ sớm đưa ra chính sách phù hợp hơn, điều này đã thúc đẩy đồng Đô la.
“Mỹ vẫn là trò chơi duy nhất trên thị trường toàn cầu mang lại lợi suất cao hơn, cả về danh nghĩa và thực tế, so với bất kỳ khối kinh tế lớn nào khác. Dòng tiền vào Hoa Kỳ về cơ bản vẫn không thể ngăn cản vào thời điểm này nhờ sự lạc quan xung quanh hướng đi của nền kinh tế Hoa Kỳ.” ông nói.
Chỉ số Đô la , thước đo đồng tiền của Mỹ so với sáu đối tác thương mại lớn, tăng 0,75%. Đồng Euro giảm 0,51% xuống 1,0862 USD.
Chủ tịch FED Jerome Powell cho biết hôm thứ Tư rằng chỉ số lạm phát cao gần đây đã không làm thay đổi câu chuyện chung về việc giảm dần áp lực giá cả của Mỹ.
Các nhà hoạch định chính sách của FED hiện kỳ vọng nền kinh tế Mỹ sẽ tăng trưởng 2,1% vào năm 2024, cao hơn mức được coi là tiềm năng dài hạn và là mức nâng cấp đáng kể so với mức tăng trưởng 1,4% được thấy vào tháng 12.
“Câu hỏi lớn từ đây đối với đồng Đô la sẽ là tốc độ lạm phát mà chúng ta thấy trong tháng 1 và tháng 2 có duy trì hay nó bắt đầu chậm lại?” Brian Daingerfield, người đứng đầu chiến lược G10 FX tại NatWest Markets ở Stamford, Connecticut cho biết.
Ông nói: “Không có bất kỳ bước đi rõ ràng nào theo hướng ôn hòa như bạn có thể tranh luận đã được đưa ra từ Ngân hàng Anh ngày hôm nay và rõ ràng là do Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ thực hiện”.
Sự chênh lệch về lãi suất của Mỹ và của các nền kinh tế lớn khác cũng hỗ trợ đồng Đô la. Lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm chuẩn tăng 0,4 điểm cơ bản lên 4,273%.
Những người ấn định lãi suất của BoE đã bỏ phiếu với tỷ lệ 8-1 để giữ chi phí đi vay ở mức cao nhất trong 16 năm là 5,25% khi hai quan chức trước đây kêu gọi lãi suất cao hơn đã thay đổi lập trường của họ.
Thống đốc Andrew Bailey cho biết đã có "những dấu hiệu đáng khích lệ hơn nữa cho thấy lạm phát đang giảm" nhưng ông cũng cho biết BoE cần chắc chắn hơn rằng áp lực giá trong nền kinh tế đã hoàn toàn được kiểm soát.
Đồng bảng Anh cuối cùng đã giảm 0,99% ở mức 1,266 USD.
Quyết định của BoE được đưa ra một ngày sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát giảm xuống mức thấp nhất trong gần hai năm rưỡi - ngay cả khi nó vẫn cao hơn mong muốn của ngân hàng.
Đồng franc Thụy Sĩ giảm mạnh so với đồng USD và chìm xuống điểm yếu nhất kể từ tháng 7/2023 so với đồng Euro, sau khi SNB bất ngờ cắt giảm lãi suất. Đồng Euro tăng so với đồng franc Thụy Sĩ lên 0,979, trên đà đạt ngày lớn nhất kể từ tháng 3 năm 2023. Lần gần đây nhất nó tăng 0,70% lên 0,9753. Đồng Đô la tăng 1,26% so với đồng franc Thụy Sĩ lên 0,8981 khi đồng tiền Thụy Sĩ chạm mức thấp nhất kể từ tháng 11.
SNB đã cắt giảm lãi suất chính 25 điểm cơ bản xuống 1,50%, khiến SNB trở thành ngân hàng trung ương lớn đầu tiên quay trở lại chính sách tiền tệ thắt chặt hơn nhằm giải quyết lạm phát.
Việc cắt giảm lãi suất là lần đầu tiên ngân hàng trung ương Thụy Sĩ thực hiện trong 9 năm. Phần lớn các nhà phân tích được Reuters thăm dò đã kỳ vọng SNB sẽ giữ nguyên lãi suất.
Đồng Yen ổn định so với đồng Đô la mạnh lên khi nó nhận được một số hỗ trợ từ kỳ vọng về việc tăng lãi suất tiếp theo từ Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) vào cuối năm nay và một số nỗ lực đáng kinh ngạc từ các quan chức chính phủ Nhật Bản.
Đồng Đô la cuối cùng đã cao hơn 0,28% so với đồng Yenn ở mức 151,655, sau khi đồng tiền Nhật Bản tăng giá trong giao dịch châu Á và đảo ngược một số khoản lỗ nặng nề sau sự thay đổi chính sách của BoJ trong tuần này.
Giá USD hôm nay ngày 22/3/2024 (Nguồn: Unsplash) |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|