Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 17/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 17/5/2024, USD VCB giảm mạnh 30 đồng ở hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới phục hồi nhích nhẹ từ mức thấp nhất trong 5 tuần.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (17/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.240 VND/USD, giảm 29 đồng so với phiên giao dịch ngày 16/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.122 và mức bán ra là 25.452, giảm 30 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch ngày 16/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 17/05/2024 05:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,606.78 | 16,774.53 | 17,312.67 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,214.17 | 18,398.15 | 18,988.38 |
SWISS FRANC | CHF | 27,529.89 | 27,807.97 | 28,700.07 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,446.10 | 3,480.91 | 3,593.13 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,639.97 | 3,779.36 |
EURO | EUR | 26,952.00 | 27,224.24 | 28,429.80 |
POUND STERLING | GBP | 31,421.72 | 31,739.11 | 32,757.33 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,171.63 | 3,203.67 | 3,306.44 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.63 | 315.77 |
YEN | JPY | 160.20 | 161.82 | 169.55 |
KOREAN WON | KRW | 16.27 | 18.08 | 19.72 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,506.00 | 85,804.46 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,369.38 | 5,486.49 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,337.14 | 2,436.37 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 266.36 | 294.87 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,753.95 | 7,023.96 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,338.19 | 2,437.47 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,446.26 | 18,632.58 | 19,230.33 |
THAILAND BAHT | THB | 619.50 | 688.33 | 714.69 |
US DOLLAR | USD | 25,122.00 | 25,152.00 | 25,452.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 17/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,679 | 16,699 | 17,299 |
CAD | CAD | 18,381 | 18,391 | 19,091 |
CHF | CHF | 27,566 | 27,586 | 28,536 |
CNY | CNY | - | 3,455 | 3,595 |
DKK | DKK | - | 3,617 | 3,787 |
EUR | EUR | #26,796 | 27,006 | 28,296 |
GBP | GBP | 31,685 | 31,695 | 32,865 |
HKD | HKD | 3,132 | 3,142 | 3,337 |
JPY | JPY | 159.58 | 159.73 | 169.28 |
KRW | KRW | 16.69 | 16.89 | 20.69 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,299 | 2,419 |
NZD | NZD | 15,319 | 15,329 | 15,909 |
SEK | SEK | - | 2,300 | 2,435 |
SGD | SGD | 18,346 | 18,356 | 19,156 |
THB | THB | 649.96 | 689.96 | 717.96 |
USD | USD | #25,167 | 25,167 | 25,452 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,150.00 | 25,152.00 | 25,452.00 |
EUR | EUR | 27,121.00 | 27,230.00 | 28,441.00 |
GBP | GBP | 31,562.00 | 31,753.00 | 32,744.00 |
HKD | HKD | 3,190.00 | 3,203.00 | 3,309.00 |
CHF | CHF | 27,692.00 | 27,803.00 | 28,684.00 |
JPY | JPY | 161.20 | 161.85 | 169.35 |
AUD | AUD | 16,716.00 | 16,783.00 | 17,296.00 |
SGD | SGD | 18,564.00 | 18,639.00 | 19,202.00 |
THB | THB | 683.00 | 686.00 | 714.00 |
CAD | CAD | 18,336.00 | 18,410.00 | 18,962.00 |
NZD | NZD | 15,324.00 | 15,838.00 | |
KRW | KRW | 17.99 | 19.70 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 17/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 17/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 17/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,51 điểm – tăng 0,16% so với giao dịch ngày 16/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la ( DXY) phiên hôm nay đã phục hồi từ mức thấp nhất trong 5 tuần đầu và kết thúc ở mức tăng 0,16%. Đồng Đô la được hỗ trợ nhờ lợi suất trái phiếu cao hơn.
Ngoài ra, các bình luận từ Chủ tịch FED Cleveland Mester và Chủ tịch FED Richmond Barkin, những người cho rằng lãi suất sẽ duy trì ở mức cao hơn trong thời gian dài hơn, đã thúc đẩy đồng Đô la tăng giá.
Báo cáo kinh tế Mỹ hôm thứ Năm không đồng nhất với đồng Đô la. Đồng Đô la đã bị giảm giá bởi những bình luận ôn hòa từ Chủ tịch FED New York, Williams, người nói rằng “không thấy cần phải thắt chặt chính sách tiền tệ ngày hôm nay”.
Bên cạnh đó, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu hàng tuần của Mỹ giảm 10.000 xuống 222.000, cho thấy thị trường lao động yếu hơn so với kỳ vọng là 220.000.
Số lượng nhà ở bắt đầu xây dựng trong tháng 4 tại Hoa Kỳ tăng 5,7% so với tháng trước lên 1,36 triệu, yếu hơn so với kỳ vọng là 1,421 triệu. Giấy phép xây dựng tháng 4 (đại diện cho việc xây dựng trong tương lai) bất ngờ giảm 3,0% xuống mức thấp nhất trong 15 tháng là 1,44 triệu, yếu hơn so với kỳ vọng là 1,48 triệu.
Cuộc khảo sát triển vọng kinh doanh của FED tại Philadelphia vào tháng 5 đã giảm 11,0 xuống 4,5, yếu hơn so với kỳ vọng là 7,8. Chỉ số giá nhập khẩu tháng 4 của Mỹ không bao gồm dầu mỏ tăng 0,7%, mạnh hơn kỳ vọng 0,1% và là mức tăng lớn nhất trong 16 tháng. Sản lượng sản xuất tháng 4 của Mỹ bất ngờ giảm 0,3%, yếu hơn so với kỳ vọng 0,1%.
Chủ tịch FED New York, Williams, cho biết mức độ nhẹ nhàng hơn của chỉ số CPI trong tháng 4 là “một diễn biến tích cực” và “xu hướng chung có vẻ khá tốt” cho thấy áp lực lạm phát đang giảm dần. Ông nói thêm rằng chính sách tiền tệ là “hạn chế” và “đang ở mức tốt” và ông “không thấy cần phải thắt chặt chính sách tiền tệ ngay hôm nay”.
Chủ tịch FED Cleveland Mester cho biết: “Việc giữ nguyên lập trường hạn chế lâu hơn là điều thận trọng vào thời điểm này khi chúng tôi hiểu rõ hơn về lộ trình lạm phát”.
Còn Chủ tịch FED Richmond, Barkin, cho rằng ông tin rằng lạm phát đang giảm và FED cần "thêm một chút thời gian" để giảm lạm phát xuống mục tiêu 2%, với lý do giá cả cao hơn trong lĩnh vực dịch vụ.
Các thị trường đang đánh giá thấp cơ hội cắt giảm lãi suất 25 ở mức 10% cho cuộc họp FOMC ngày 11-12 tháng 6 và 32% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 30-31 tháng 7.
Giá USD hôm nay ngày 17/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |