Tỷ giá USD hôm nay 15/9/2024
Tỷ giá USD hôm nay 12/9/2024: Đồng USD biến động Tỷ giá USD hôm nay 13/9/2024: Đồng USD giảm do vàng đạt mức kỷ lục Tỷ giá USD hôm nay 14/9/2024: Đồng USD giảm xuống mức thấp nhất trong 9 tháng |
Tỷ giá USD hôm nay 15/9/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, đồng USD
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.172 VND/USD, đi ngang so với phiên giao dịch ngày 14/9.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận không đổi tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,360 và mức bán ra là 24,730, đi ngang so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 14/9. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 15/09/2024 05:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,097.83 | 16,260.44 | 16,782.99 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,635.99 | 17,814.13 | 18,386.62 |
SWISS FRANC | CHF | 28,182.70 | 28,467.37 | 29,382.21 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,385.70 | 3,419.90 | 3,530.34 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,581.35 | 3,718.70 |
EURO | EUR | 26,526.61 | 26,794.55 | 27,982.60 |
POUND STERLING | GBP | 31,456.22 | 31,773.96 | 32,795.07 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,069.29 | 3,100.29 | 3,199.93 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.84 | 303.52 |
YEN | JPY | 168.91 | 170.62 | 178.78 |
KOREAN WON | KRW | 15.98 | 17.75 | 19.36 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,245.80 | 83,458.40 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,629.52 | 5,752.61 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,248.76 | 2,344.36 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 262.02 | 290.08 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,526.41 | 6,787.69 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,344.89 | 2,444.58 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,426.15 | 18,612.27 | 19,210.40 |
THAILAND BAHT | THB | 651.71 | 724.12 | 751.89 |
US DOLLAR | USD | 24,360.00 | 24,390.00 | 24,730.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,370.00 | 24,380.00 | 24,720.00 |
EUR | EUR | 26,681.00 | 26,788.00 | 27,903.00 |
GBP | GBP | 31,654.00 | 31,781.00 | 32,768.00 |
HKD | HKD | 3,084.00 | 3,096.00 | 3,200.00 |
CHF | CHF | 28,349.00 | 28,463.00 | 29,353.00 |
JPY | JPY | 169.50 | 170.18 | 178.08 |
AUD | AUD | 16,207.00 | 16,272.00 | 16,779.00 |
SGD | SGD | 18,546.00 | 18,620.00 | 19,172.00 |
THB | THB | 717.00 | 720.00 | 752.00 |
CAD | CAD | 17,751.00 | 17,822.00 | 18,366.00 |
NZD | NZD | 14,944.00 | 15,449.00 | |
KRW | KRW | 17.65 | 19.49 |
3. Sacombank - Cập nhật: 24/08/2000 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24390 | 24390 | 24720 |
AUD | AUD | 16276 | 16326 | 16836 |
CAD | CAD | 17868 | 17918 | 18369 |
CHF | CHF | 28674 | 28724 | 29278 |
CNY | CNY | 0 | 3420.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3713 | 0 |
EUR | EUR | 26953 | 27003 | 27706 |
GBP | GBP | 31983 | 32033 | 32703 |
HKD | HKD | 0 | 3185 | 0 |
JPY | JPY | 172.1 | 172.6 | 178.11 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.011 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5887 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2368 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14966 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 410 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2395 | 0 |
SGD | SGD | 18676 | 18726 | 19287 |
THB | THB | 0 | 695.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 772 | 0 |
XAU | XAU | 7850000 | 7850000 | 8080000 |
XBJ | XBJ | 7300000 | 7300000 | 7620000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 15/9/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 15/9/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 15/9/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,24 điểm, giảm 0,49 điểm so với giao dịch ngày 14/9/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Tỷ giá USD đóng cửa ngày thứ Sáu bắt đầu bước vào kỳ nghỉ cuối tuần, ngày 13/9, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước tạm dừng ở 24.172 đồng/USD. Cùng lúc, tỷ giá USD/VND tại một số ngân hàng thương mại hầu hết hạ xuống so với phiên trước. Chỉ số USD Index (DXY) đạt 101,11 điểm.
Chuyên gia phân tích thị trường Frank DeMatteo chia sẻ trên Investing.com nhận định về khả năng cắt giảm lãi suất của Cục dự trữ Liên bang (FED) như sau: "Theo giá hợp đồng tương lai của Cục dự trữ Liên bang (FED) 30 ngày của CME Group (NASDAQ: CME ), khả năng lãi suất 50 điểm cơ bản (bps) tại Cục Dự trữ Liên bang Mỹ vào tháng 9 đã tăng vọt qua đêm. Sau khi giảm mạnh trong vài ngày qua xuống mức thấp ở tuổi thiếu niên, khả năng cắt giảm lớn hiện đã trở lại gần mức ngang bằng với mức cắt giảm nhỏ hơn 25 bps.
Xác suất cắt giảm 50 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 18 tháng 9 năm 2024 hiện ở mức 44%, tăng đáng kể so với xác suất chỉ 14% của ngày hôm trước. Tuần trước, xác suất FED cắt giảm mạnh là 40%."
Tỷ giá USD ngày 15/9/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |