Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 14/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 14/5/2024, USD VCB điều chỉnh giảm 5 đồng ở hai chiều mua - bán, USD thế giới cũng đảo chiều giảm nhẹ, chờ đợi công bố dữ liệu lạm phát
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (14/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.266 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 13/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.149 và mức bán ra là 25.479, giảm 5 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch ngày 13/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 14/05/2024 06:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,336.96 | 16,501.98 | 17,031.33 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,123.37 | 18,306.44 | 18,893.66 |
SWISS FRANC | CHF | 27,355.96 | 27,632.28 | 28,518.66 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,445.73 | 3,480.54 | 3,592.73 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,606.49 | 3,744.58 |
EURO | EUR | 26,702.56 | 26,972.28 | 28,166.60 |
POUND STERLING | GBP | 31,044.70 | 31,358.28 | 32,364.18 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,173.89 | 3,205.95 | 3,308.79 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.80 | 315.94 |
YEN | JPY | 158.36 | 159.96 | 167.61 |
KOREAN WON | KRW | 16.06 | 17.84 | 19.46 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,614.72 | 85,917.26 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,315.22 | 5,431.13 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,295.79 | 2,393.26 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 261.35 | 289.31 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,767.08 | 7,037.59 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,298.52 | 2,396.10 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,313.38 | 18,498.37 | 19,091.75 |
THAILAND BAHT | THB | 610.93 | 678.81 | 704.81 |
US DOLLAR | USD | 25,149.00 | 25,179.00 | 25,479.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 14/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,493 | 16,513 | 17,113 |
CAD | CAD | 18,300 | 18,310 | 19,010 |
CHF | CHF | 27,489 | 27,509 | 28,459 |
CNY | CNY | - | 3,447 | 3,587 |
DKK | DKK | - | 3,590 | 3,760 |
EUR | EUR | #26,591 | 26,801 | 28,091 |
GBP | GBP | 31,385 | 31,395 | 32,565 |
HKD | HKD | 3,126 | 3,136 | 3,331 |
JPY | JPY | 158.64 | 158.79 | 168.34 |
KRW | KRW | 16.44 | 16.64 | 20.44 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,273 | 2,393 |
NZD | NZD | 15,058 | 15,068 | 15,648 |
SEK | SEK | - | 2,271 | 2,406 |
SGD | SGD | 18,238 | 18,248 | 19,048 |
THB | THB | 638.55 | 678.55 | 706.55 |
USD | USD | #25,155 | 25,155 | 25,479 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,175.00 | 25,179.00 | 25,479.00 |
EUR | EUR | 26,876.00 | 26,984.00 | 28,193.00 |
GBP | GBP | 31,199.00 | 31,387.00 | 32,373.00 |
HKD | HKD | 3,192.00 | 3,205.00 | 3,311.00 |
CHF | CHF | 27,540.00 | 27,651.00 | 28,522.00 |
JPY | JPY | 159.42 | 160.06 | 167.40 |
AUD | AUD | 16,475.00 | 16,541.00 | 17,050.00 |
SGD | SGD | 18,443.00 | 18,517.00 | 19,073.00 |
THB | THB | 675.00 | 678.00 | 706.00 |
CAD | CAD | 18,263.00 | 18,336.00 | 18,884.00 |
NZD | NZD | 15,058.00 | 15,568.00 | |
KRW | KRW | 17.76 | 19.42 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 14/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 14/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 14/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,22 điểm – giảm 0,07% so với giao dịch ngày 13/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ giảm nhẹ vào phiên hôm nay, củng cố sau những biến động gần đây khi trọng tâm chuyển sang dữ liệu lạm phát sắp tới của Mỹ để có thêm tín hiệu về lãi suất.
Chỉ số Đô la, theo dõi đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ khác, chỉ giao dịch thấp hơn 0,07% xuống 105,22 sau mức tăng hàng tuần vào tuần trước sau hai tuần giảm liên tiếp.
Đồng Đô la đã chứng kiến những biến động mạnh vào tuần trước khi các số liệu kinh tế trái chiều của Mỹ làm dấy lên câu hỏi về thời điểm ngân hàng trung ương sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Tuy nhiên, sự biến động này có thể sẽ giảm bớt vào đầu tuần mới này khi các nhà giao dịch chờ đợi dữ liệu lạm phát mới nhất của Mỹ được công bố, điều này có thể sẽ ảnh hưởng đến tâm lý ngắn hạn về khả năng cắt giảm lãi suất.
Các nhà phân tích kỳ vọng báo cáo CPI quan trọng hôm thứ tư sẽ cho thấy lạm phát cơ bản tăng 3,6% so với cùng kỳ năm trước, đây sẽ là mức tăng nhỏ nhất trong hơn ba năm.
Tuy nhiên, chỉ số lạm phát cao hơn dự kiến có thể sẽ ảnh hưởng đến việc cắt giảm lãi suất trong thời gian còn lại của năm, có khả năng thúc đẩy đồng bạc xanh.
Các nhà phân tích tại ING cho biết: “Sau cuộc họp FOMC ôn hòa và NFP tháng 4 yếu đã hút hết động lực tăng giá của đồng Đô la, câu hỏi đặt ra là liệu dữ liệu giá có thể góp phần tích cực vào sự sụt giảm của đồng Đô la hay không”.
Các nhà đầu tư sẽ có được một số thông tin chi tiết mới về sức khỏe của người tiêu dùng Mỹ trong tuần này với dữ liệu doanh số bán lẻ tháng 4 vào thứ Tư, cùng với kết quả thu nhập từ các nhà bán lẻ lớn Walmart và Home Depot.
Giá USD hôm nay ngày 14/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |