Tỷ giá USD hôm nay 14/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB tăng không đáng kể

(Banker.vn) Tỷ giá USD hôm nay 14/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tăng không đáng kể. Tỷ giá USD thế giới giữ vững trên mức 106 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay 12/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB vững đà tăng phi mã Tỷ giá USD hôm nay 13/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB giữ nhiệt tăng giá

Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 14/10/2023 tại thị trường trong nước

Tỷ giá USD hôm nay 14/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tăng không đáng kể. Tỷ giá USD thế giới giữ vững trên mức 106 điểm.

Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (14/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.077 VND/USD, tăng 10 đồng so với phiên cùng giờ hôm qua.

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.230 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.230 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng nhẹ tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.275 và mức bán ra là 24.615, tăng 5 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.

1. VCB - Cập nhật: 14/10/2023 03:29 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,045.8615,197.8315,686.36
CANADIAN DOLLARCAD17,412.2217,588.1018,153.46
SWISS FRANCCHF26,263.2626,528.5427,381.28
YUAN RENMINBICNY3,277.173,310.273,417.19
DANISH KRONEDKK-3,392.603,522.73
EUROEUR25,106.5925,360.2026,484.85
POUND STERLINGGBP29,038.9529,332.2830,275.14
HONGKONG DOLLARHKD3,045.963,076.733,175.63
INDIAN RUPEEINR-292.94304.67
YENJPY158.67160.27167.96
KOREAN WONKRW15.6617.4019.08
KUWAITI DINARKWD-78,785.5481,940.31
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,110.565,222.34
NORWEGIAN KRONERNOK-2,181.782,274.55
RUSSIAN RUBLERUB-238.64264.19
SAUDI RIALSAR-6,499.126,759.36
SWEDISH KRONASEK-2,187.382,280.38
SINGAPORE DOLLARSGD17,404.5917,580.3918,145.50
THAILAND BAHTTHB592.91658.79684.06
US DOLLARUSD24,245.0024,275.0024,615.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 14/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,08215,10215,702
CADCAD17,59417,60418,304
CHFCHF26,59826,61827,568
CNYCNY-3,2773,417
DKKDKK-3,3573,527
EUREUR#24,85024,86026,150
GBPGBP29,12829,13830,308
HKDHKD2,9963,0063,201
JPYJPY159.37159.52169.07
KRWKRW15.8816.0819.88
LAKLAK-0.691.39
NOKNOK-2,1582,278
NZDNZD14,14014,15014,730
SEKSEK-2,1442,279
SGDSGD17,29217,30218,102
THBTHB621.81661.81689.81
USDUSD#24,20524,24524,665
3. BIDV - Cập nhật: 13/10/2023 13:27 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
Dollar MỹUSD24,30524,30524,605
DollarUSD(1-2-5)24,084--
DollarUSD(10-20)24,084--
Bảng AnhGBP29,20429,38130,281
Dollar Hồng KôngHKD3,0613,0823,171
Franc Thụy SỹCHF26,37626,53527,360
Yên NhậtJPY160.08161.05168.38
Baht Thái LanTHB641.68648.16691.94
Dollar AustraliaAUD15,13615,22815,653
Dollar CanadaCAD17,49917,60518,139
Dollar SingaporeSGD17,49917,60518,100
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,1932,266
Kip LàoLAK-0.911.25
Krone Đan MạchDKK-3,4023,514
Krone Na UyNOK-2,1932,266
Nhân Dân TệCNY-3,3133,402
Rub NgaRUB-227291
Dollar New ZealandNZD14,20214,28814,682
Won Hàn QuốcKRW16.0717.7619.08
EuroEUR25,30625,37426,496
Dollar Đài LoanTWD685.95-829.1
Ringgit MalaysiaMYR4,832.25-5,441.87

Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 14/10/2023 như sau:

Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 14/10/2023
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 14/10/2023

Tỷ giá USD hôm nay ngày 14/10/2023 trên thị trường thế giới

Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106.67 điểm - tăng 0.07% so với chốt phiên ngày 13/10.

Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)

Hôm nay, đồng Đô la Mỹ chạm mức cao nhất trong một tuần so với các đồng tiền tệ khác, kéo dài mức tăng so với phiên trước khi dữ liệu giá tiêu dùng nóng của Mỹ củng cố kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang có thể phải giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.

Đồng Đô la cũng được hỗ trợ nhờ hoạt động mua tài sản trú ẩn an toàn do xung đột Trung Đông leo thang và Israel đã kêu gọi người dân rời khỏi phía bắc Dải Gaza.

Jonas Goltermann, Phó giám đốc kinh tế thị trường tại Capital Economics, cho biết họ nhận thấy rằng sức mạnh mới của đồng bạc xanh phần lớn phản ánh sự bất ổn ngày càng tăng về kinh tế và địa chính trị sau cuộc chiến mới giữa Hamas và Israel.

Bình luận từ các diễn giả của Fed có thể sẽ mang lại sự hỗ trợ cho đồng Đô la.

Trong khi đó, Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang Philadelphia, Patrick Harker, cho biết vào hôm thứ Sáu (13/10) rằng, ông tin ngân hàng trung ương có thể đã hoàn tất việc tăng lãi suất trong bối cảnh áp lực giá đang suy yếu, đồng thời báo hiệu sự không chắc chắn về việc lãi suất sẽ cần duy trì ở mức cao trong bao lâu.

Dữ liệu hôm thứ Sáu cho thấy tâm lý người tiêu dùng Mỹ xấu đi trong tháng 10, các hộ gia đình kỳ vọng lạm phát sẽ cao hơn trong năm tới, nhưng sức mạnh của thị trường lao động có thể sẽ tiếp tục hỗ trợ chi tiêu của người tiêu dùng.

Sự thúc đẩy của đồng bạc xanh hôm thứ Năm đã khiến đồng Yên quay trở lại mức nhạy cảm 150 trước khi mạnh lên mạnh mẽ. Động thái này khiến một số người tin rằng các cơ quan chức năng đang can thiệp vào thị trường tiền tệ.

Đồng Yên Nhật gần đây đã tăng 0,21% ở mức 149,5 mỗi đô la, khiến các nhà giao dịch phải cảnh giác trước bất kỳ dấu hiệu suy yếu nào.

Adam Cole, chiến lược gia tiền tệ trưởng tại RBC, cho biết rủi ro can thiệp rõ ràng là rất cao và điều đó đang hạn chế đồng Đô la - Yên.

Gần đây, đồng Crown của Thụy Điển tăng giá so với cả đồng Đô la và đồng Euro, sau khi dữ liệu giá tiêu dùng cao hơn dự báo, làm tăng thêm rủi ro rằng Riksbank có thể tăng lãi suất hơn nữa.

Ở thị trường các đồng tiền tệ khác, đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc ở nước ngoài không đổi, ở mức 7,3114 mỗi đô la. Đồng đô la Úc, thường được giao dịch như một đại diện cho sự tăng trưởng của Trung Quốc, cuối cùng đã giảm 0,23% ở mức 0,6299 USD. Đồng Đô la Canada tăng cao hơn so với đồng Đô la Mỹ vào thứ Sáu do giá dầu tăng mạnh và các nhà đầu tư đặt cược vào một đợt tăng lãi suất khác của Ngân hàng Canada vào cuối tháng này.

Giá USD hôm nay ngày 14/10/2023
Giá USD hôm nay ngày 14/10/2023

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Bích Ngọc

Theo: Báo Công Thương