Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 13/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 13/4/2024, USD VCB nhích nhẹ 10 đồng hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới “phăm phăm” tăng mạnh, tiến lên mức 106 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (13/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.082 VND/USD, tăng 36 đồng so với phiên giao dịch ngày 12/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.236 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.236 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.810 và mức bán ra là 25.180, tăng 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 12/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 13/04/2024 05:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,866.65 | 16,026.92 | 16,541.49 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,747.55 | 17,926.82 | 18,502.38 |
SWISS FRANC | CHF | 26,717.62 | 26,987.49 | 27,853.96 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,384.48 | 3,418.66 | 3,528.96 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,511.79 | 3,646.36 |
EURO | EUR | 26,001.72 | 26,264.37 | 27,428.10 |
POUND STERLING | GBP | 30,483.18 | 30,791.09 | 31,779.68 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,110.34 | 3,141.76 | 3,242.63 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 299.10 | 311.07 |
YEN | JPY | 158.21 | 159.81 | 167.45 |
KOREAN WON | KRW | 15.68 | 17.43 | 19.01 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,974.41 | 84,213.71 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,190.39 | 5,303.72 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,258.81 | 2,354.77 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.83 | 282.11 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,649.10 | 6,915.09 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,269.17 | 2,365.57 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,955.42 | 18,136.79 | 18,719.09 |
THAILAND BAHT | THB | 606.46 | 673.84 | 699.67 |
US DOLLAR | USD | 24,810.00 | 24,840.00 | 25,180.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 13/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,854 | 15,874 | 16,474 |
CAD | CAD | 17,852 | 17,862 | 18,562 |
CHF | CHF | 26,845 | 26,865 | 27,815 |
CNY | CNY | - | 3,387 | 3,527 |
DKK | DKK | - | 3,479 | 3,649 |
EUR | EUR | #25,766 | 25,976 | 27,266 |
GBP | GBP | 30,591 | 30,601 | 31,771 |
HKD | HKD | 3,062 | 3,072 | 3,267 |
JPY | JPY | 159 | 159.15 | 168.7 |
KRW | KRW | 15.93 | 16.13 | 19.93 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,215 | 2,335 |
NZD | NZD | 14,592 | 14,602 | 15,182 |
SEK | SEK | - | 2,225 | 2,360 |
SGD | SGD | 17,816 | 17,826 | 18,626 |
THB | THB | 631.29 | 671.29 | 699.29 |
USD | USD | #24,768 | 24,808 | 25,228 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,810.00 | 24,830.00 | 25,150.00 |
EUR | EUR | 26,278.00 | 26,384.00 | 27,554.00 |
GBP | GBP | 30,717.00 | 30,902.00 | 31,854.00 |
HKD | HKD | 3,125.00 | 3,138.00 | 3,240.00 |
CHF | CHF | 26,952.00 | 27,060.00 | 27,895.00 |
JPY | JPY | 159.41 | 160.05 | 167.39 |
AUD | AUD | 16,033.00 | 16,097.00 | 16,586.00 |
SGD | SGD | 18,119.00 | 18,192.00 | 18,729.00 |
THB | THB | 669.00 | 672.00 | 700.00 |
CAD | CAD | 17,923.00 | 17,995.00 | 18,523.00 |
NZD | NZD | 14,756.00 | 15,248.00 | |
KRW | KRW | 17.51 | 19.08 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 13/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 13/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 13/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106,02 điểm – tăng 0,70% so với giao dịch ngày 12/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ đã tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 11 trong phiên giao dịch ngày hôm nay, được thúc đẩy bởi nhu cầu trú ẩn an toàn trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị ở Trung Đông cũng như sự khác biệt ngày càng tăng trong chính sách tiền tệ giữa Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) và các trung tâm lớn khác.
Chỉ số Đô la đang trên đà đạt mức tăng phần trăm hàng tuần lớn nhất kể từ tháng 9 năm 2022. Lần gần đây nhất nó tăng 0,70% ở mức 106,02.
Israel đã chờ đợi một cuộc tấn công của Iran hoặc các lực lượng ủy nhiệm của nước này, khi cảnh báo ngày càng gia tăng về việc trả thù vụ sát hại một sĩ quan cấp cao trong đại sứ quán Iran ở Damascus vào tuần trước. Lãnh đạo tối cao của Iran, Ayatollah Ali Khamenei, đã cáo buộc Israel và nói rằng họ "phải bị trừng phạt và sẽ phải chịu" vì một hoạt động mà ông cho là tương đương với một cuộc tấn công vào đất Iran.
Brad Bechtel, người đứng đầu toàn cầu về FX tại Jefferies ở New York, cho biết: “Chúng tôi thấy có nhiều sự kiện đang diễn ra đang thúc đẩy đồng Đô la: rủi ro địa chính trị gia tăng, dữ liệu diều hâu từ Mỹ về lạm phát và báo cáo việc làm mạnh mẽ vào tuần trước”.
Ông nói thêm: “Rủi ro địa chính trị đặc biệt đang làm gia tăng sự biến động trên thị trường”.
Trong khi đó, đồng Euro giảm xuống mức thấp nhất trong 5 tháng so với đồng Đô la, sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cho biết họ có thể sớm cắt giảm lãi suất. Mặt khác, kỳ vọng của FED là cơ quan này sẽ giữ lãi suất ở mức cao hơn cho đến cuối năm nay.
Đồng tiền chung của Châu Âu được giao dịch lần cuối ở mức 1,0637 USD, giảm 0,9%, sau khi chạm mức 1,0622 USD, mức yếu nhất kể từ ngày 3 tháng 11 và đang trên đà giảm phần trăm hàng tuần lớn nhất kể từ cuối tháng 9 năm 2022.
Dữ liệu kinh tế gần đây của Hoa Kỳ về thị trường lao động và lạm phát đã khiến thị trường kỳ vọng về việc FED cắt giảm lãi suất một lần nữa.
Theo FedWatch Tool của CME, kỳ vọng cắt giảm ít nhất 25 điểm cơ bản trong tháng 6 đã giảm xuống 26%, giảm từ mức 50,8% một tuần trước. Hợp đồng tương lai lãi suất của Mỹ hiện đã định giá 77% khả năng đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên diễn ra vào tháng 9.
Hợp đồng tương lai của quỹ FED cũng đã giảm số lần cắt giảm lãi suất ở mức cắt giảm 25 điểm cơ bản trong năm nay xuống dưới hai, hoặc khoảng 46 điểm cơ bản, từ khoảng ba hoặc bốn lần cách đây vài tuần.
Điều đó đặt FED trái ngược với ECB, đã báo hiệu rằng họ có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất ngay sau tháng Sáu. Sự chênh lệch về kỳ vọng lãi suất đã làm gia tăng khoảng cách giữa lợi suất trái phiếu Mỹ và lợi suất khu vực đồng Euro của Đức, đạt mức cao nhất kể từ năm 2019. Điều đó khiến trái phiếu Mỹ trở nên hấp dẫn hơn và thúc đẩy đồng đô la.
Dữ liệu kinh tế hôm thứ Sáu cho thấy giá nhập khẩu của Mỹ tăng tháng thứ ba liên tiếp trong tháng 3 trong bối cảnh chi phí sản phẩm năng lượng và thực phẩm tăng, nhưng áp lực lạm phát nhập khẩu cơ bản đã được chế ngự.
Một cuộc khảo sát riêng biệt từ Đại học Michigan cho thấy thông tin sơ bộ về tâm lý người tiêu dùng Mỹ đã dịu đi trong tháng 4 trong khi kỳ vọng lạm phát trong 12 tháng tới và hơn thế nữa đều tăng lên.
Đồng bảng Anh cũng suy yếu so với đồng Đô la và cuối cùng giảm 0,9% ở mức 1,2445 USD sau khi giảm xuống 1,2426 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 17 tháng 11. Đồng bảng Anh được thiết lập mức giảm phần trăm hàng tuần lớn nhất kể từ giữa tháng Bảy.
Giá USD hôm nay ngày 13/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|