Tỷ giá USD hôm nay 11/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB giữ vững đà tăng

(Banker.vn) Tỷ giá USD hôm nay 11/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB giữ vững đà tăng. Chỉ số USD thế giới đã giảm dưới mốc 106 điểm sau nhiều ngày tăng cao.
Tỷ giá USD hôm nay 9/10/2023: Giá đô hôm nay, giá USD chợ đen, USB VCB tiếp tục đà tăng Tỷ giá USD hôm nay 10/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB tiếp đà tăng nhẹ

Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 11/10/2023 tại thị trường trong nước

Tỷ giá USD hôm nay 11/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tiếp đà tăng nhẹ. Chỉ số USD thế giới vẫn giữ nguyên mốc trên 106 điểm.

Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (10/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.063 VND/USD, giảm 6 đồng so với phiên cùng giờ hôm qua.

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.216 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.216 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.245 và mức bán ra là 24.585, tăng 35 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.

1. VCB - Cập nhật: 11/10/2023 11:57 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,287.4315,441.8515,938.24
CANADIAN DOLLARCAD17,514.7317,691.6518,260.36
SWISS FRANCCHF26,323.4326,589.3327,444.07
YUAN RENMINBICNY3,278.933,312.053,419.03
DANISH KRONEDKK-3,410.153,540.96
EUROEUR25,240.3125,495.2726,625.95
POUND STERLINGGBP29,256.6829,552.2130,502.20
HONGKONG DOLLARHKD3,043.823,074.573,173.40
INDIAN RUPEEINR-292.85304.57
YENJPY159.55161.17168.90
KOREAN WONKRW15.7717.5319.22
KUWAITI DINARKWD-78,806.7981,962.54
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,112.895,224.73
NORWEGIAN KRONERNOK-2,216.342,310.58
RUSSIAN RUBLERUB-231.70256.51
SAUDI RIALSAR-6,492.476,752.45
SWEDISH KRONASEK-2,200.252,293.81
SINGAPORE DOLLARSGD17,464.6017,641.0118,208.10
THAILAND BAHTTHB591.98657.75682.99
US DOLLARUSD24,220.0024,250.0024,590.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 11/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,44015,54015,990
CADCAD17,72417,82418,374
CHFCHF26,56126,66627,466
CNYCNY-3,3093,419
DKKDKK-3,4243,554
EUREUR#25,50125,52626,636
GBPGBP29,64029,69030,650
HKDHKD3,0493,0643,199
JPYJPY160.78160.78168.73
KRWKRW16.4417.2420.04
LAKLAK-0.891.25
NOKNOK-2,2222,302
NZDNZD14,47614,52615,043
SEKSEK-2,1962,306
SGDSGD17,46717,56718,167
THBTHB617.02661.36685.02
USDUSD#24,17624,25624,596
3. BIDV - Cập nhật: 11/10/2023 10:38 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
Dollar MỹUSD24,27524,27524,575
DollarUSD(1-2-5)24,054--
DollarUSD(10-20)24,054--
Bảng AnhGBP29,40529,58330,490
Dollar Hồng KôngHKD3,0593,0813,169
Franc Thụy SỹCHF26,43426,59327,420
Yên NhậtJPY160.92161.89169.24
Baht Thái LanTHB640.71647.18691.86
Dollar AustraliaAUD15,38115,47415,909
Dollar CanadaCAD17,60417,71018,243
Dollar SingaporeSGD17,55817,66418,156
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,2092,283
Kip LàoLAK-0.911.26
Krone Đan MạchDKK-3,4193,531
Krone Na UyNOK-2,2252,300
Nhân Dân TệCNY-3,3143,403
Rub NgaRUB-220282
Dollar New ZealandNZD14,46814,55514,949
Won Hàn QuốcKRW16.1817.8819.21
EuroEUR25,42825,49726,624
Dollar Đài LoanTWD688.86-832.64
Ringgit MalaysiaMYR4,833.43-5,443.28

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 11/10/2023 sáng nay như sau:

Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 11/10/2023
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 11/10/2023

Tỷ giá USD hôm nay ngày 10/10/2023 trên thị trường thế giới

Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã giảm so với những ngày vừa qua, dừng ở mức 105.77 điểm - giảm 0.29% so với chốt phiên ngày 10/10.

Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)

Dự đoán trong ngày hôm nay, đồng Euro mạnh lên khi đồng Đô la giảm do lãi suất trái phiếu kho bạc giảm mạnh sau những bình luận ôn hòa hơn của các quan chức Cục Dự trữ Liên bang, cũng như triển vọng kích thích từ Trung Quốc.

Sau khi Chủ tịch Fed Atlanta Raphael Bostic cho biết Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ không cần tăng lãi suất thêm nữa, trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn đã giảm xuống mức thấp nhất trong ngày là 4,618%, từ mức cao nhất hôm thứ Hai là 4,887%.

Kho bạc Hoa Kỳ phục hồi, đẩy lợi suất trái phiếu hai năm xuống mức thấp nhất trong một tháng. Nguyên nhân chính là do nhu cầu về tài sản trú ẩn an toàn được gia tăng bởi sự đổ máu đang diễn ra ở Trung Đông và những bình luận ôn hòa của Fed.

Đồng Euro tăng 0,3% so với đồng Đô la lên 1,0604 đô la. Trong khi chỉ số đô la DXY, thước đo tiền tệ của Mỹ so với sáu đồng tiền khác đã giảm khoảng 0,19% xuống 105,75. Con số này thấp hơn nhiều so với mức cao nhất của tuần trước là 107,34.

Các nhà giao dịch đang chờ đợi biên bản về động thái chính sách cuối cùng của Fed, cũng như dữ liệu lạm phát quan trọng của Mỹ được công bố vào ngày mai. Các nhà đầu tư cũng đang theo dõi chặt chẽ cuộc xung đột giữa Israel và nhóm Hồi giáo Palestine Hamas, mặc dù hoạt động mua đồng Đô la làm nơi trú ẩn an toàn ban đầu đã dừng lại.

Đáng chú ý, Bloomberg đưa tin rằng Trung Quốc đang cân nhắc việc phát hành thêm ít nhất 1 nghìn tỷ nhân dân tệ (137,1 tỷ USD) nợ chính phủ để chi tiêu, đồng thời nhằm thúc đẩy nền kinh tế đang gặp khó khăn của mình. Các nhà phân tích cho biết điều này đã giúp ích cho các loại tiền tệ như đồng Euro - đồng tiền vốn chịu ảnh hưởng từ tăng trưởng toàn cầu.

Lợi suất trái phiếu Mỹ giảm mạnh vào hôm nay khi mở cửa trở lại sau kỳ nghỉ của Columbus. Bên cạnh đó, chi phí đi vay toàn cầu giảm đã giúp thúc đẩy chứng khoán châu Á và châu Âu.

Ở thị trường tiền tệ khác, đồng Yên suy yếu 0,13% so với đồng bạc xanh xuống 148,68 mỗi đô la. Đồng tiền Nhật Bản tăng trở lại sau khi hãng tin Kyodo đưa tin Ngân hàng Nhật Bản đang xem xét nâng dự báo lạm phát tiêu dùng cốt lõi trong năm nay, nhưng sau đó đã từ bỏ mức tăng của mình.

Theo đó, các nhà phân tích cho biết sự sụt giảm lợi suất của Mỹ ban đầu được thúc đẩy bởi những bình luận từ hai quan chức Fed vào hôm thứ Hai. Họ cho biết lợi suất dài hạn tăng có thể không cần phải tăng lãi suất thêm và bởi các nhà giao dịch đang tìm kiếm tài sản trú ẩn an toàn sau cuộc tấn công của Hamas vào Israel.

Hiện tại, đồng Shekel của Israel giao dịch ở mức 3,9550 đổi 1 đô la, vừa thoát khỏi mức thấp gần 8 năm, sau khi ngân hàng trung ương cam kết chi 30 tỷ USD để ngăn chặn việc bán tháo đồng tiền này.

Chris Turner, người đứng đầu thị trường tại ING cho biết: “Họ đang tham gia chặt chẽ ở đây và tôi nghĩ họ muốn ngăn nó giao dịch ở cấp độ 4”.

Các cuộc không kích của Israel đã tấn công Gaza hôm qua đã san bằng các quận và lấp đầy nhà xác của người Plalestine khi Israel trả thù các cuộc tấn công của Hamas.

Ngoài ra, đối với đồng Franc Thụy Sĩ, một loại tiền tệ trú ẩn an toàn truyền thống, ở mức 0,9045 ăn 1 đô la, suy yếu khoảng 0,21%. Đồng bảng Anh tăng 0,40% ở mức 1,2286 USD.

Giá USD hôm nay ngày 11/10/2023
Giá USD hôm nay ngày 11/10/2023
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Mai Lê

Theo: Báo Công Thương