Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 9/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (9/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.391 - 26.959 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/9/2023 đến ngày 13/9/2023 là 25.739,94 VND/EUR, giảm 316,95 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 9/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.145,4 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.552,26 VND/EUR. Đảo chiều tăng 25,58 VND/EUR chiều mua và tăng 26,98 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng thương mại điều chỉnh theo xu hướng tăng giá, một số nơi giữ nguyên giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.949 - 25.654 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.055 - 26.853 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank
|
25.173,00
|
25.275,00
|
26.408,00
|
26.490,00
|
ACB
|
25.400,00
|
25.502,00
|
26.146,00
|
26.146,00
|
Agribank
|
25.654,00
|
25.757,00
|
26.368,00
| |
Bảo Việt
|
25.156,00
|
25.425,00
|
26.133,00
| |
BIDV
|
25.359,00
|
25.428,00
|
26.560,00
| |
CBBank
|
25.392,00
|
25.494,00
|
26.089,00
| |
Đông Á
|
25.500,00
|
25.610,00
|
26.100,00
|
26.100,00
|
Eximbank
|
25.447,00
|
25.523,00
|
26.160,00
| |
GPBank
|
25.255,00
|
25.509,00
|
26.055,00
| |
HDBank
|
25.412,00
|
25.484,00
|
26.204,00
| |
Hong Leong
|
25.055,00
|
25.255,00
|
26.308,00
| |
HSBC
|
25.254,00
|
25.306,00
|
26.233,00
|
26.233,00
|
Indovina
|
25.296,00
|
25.571,00
|
26.084,00
| |
Kiên Long
|
25.235,00
|
25.335,00
|
26.213,00
| |
Liên Việt
|
25.543,00
|
26.078,00
| ||
MSB
|
25.542,00
|
25.336,00
|
26.170,00
|
26.670,00
|
MB
|
25.225,00
|
25.315,00
|
26.472,00
|
26.472,00
|
Nam Á
|
25.311,00
|
25.506,00
|
26.063,00
| |
NCB
|
25.306,00
|
25.416,00
|
26.296,00
|
26.396,00
|
OCB
|
25.538,00
|
25.688,00
|
26.853,00
|
26.103,00
|
OceanBank
|
25.543,00
|
26.078,00
| ||
PGBank
|
25.576,00
|
26.117,00
| ||
PublicBank
|
25.140,00
|
25.394,00
|
26.307,00
|
26.307,00
|
PVcomBank
|
25.378,00
|
25.124,00
|
26.520,00
|
26.520,00
|
Sacombank
|
25.541,00
|
25.591,00
|
26.206,00
|
26.156,00
|
Saigonbank
|
25.299,00
|
25.467,00
|
26.168,00
| |
SCB
|
25.050,00
|
25.130,00
|
26.630,00
|
26.530,00
|
SeABank
|
25.410,00
|
25.460,00
|
26.540,00
|
26.540,00
|
SHB
|
25.445,00
|
25.445,00
|
26.115,00
| |
Techcombank
|
25.170,00
|
25.474,00
|
26.508,00
| |
TPB
|
25.284,00
|
25.423,00
|
26.623,00
| |
UOB
|
25.005,00
|
25.262,00
|
26.320,00
| |
VIB
|
25.453,00
|
25.555,00
|
26.208,00
|
26.058,00
|
VietABank
|
25.406,00
|
25.556,00
|
26.057,00
| |
VietBank
|
25.447,00
|
25.523,00
|
26.160,00
| |
VietCapitalBank
|
25.150,00
|
25.404,00
|
26.747,00
| |
Vietcombank
|
25.145,40
|
25.399,40
|
26.552,26
| |
VietinBank
|
24.949,00
|
24.959,00
|
26.249,00
| |
VPBank
|
25.239,00
|
25.289,00
|
26.379,00
| |
VRB
|
25.359,00
|
25.428,00
|
26.560,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 24.949 VND/EUR. Còn Ngân hàng Agribank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.654 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 24.959 VND/EUR. Còn Ngân hàng Agribank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.757 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng GPBank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.055 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.853 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.058 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.670 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 9/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.758,92 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 9/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 24.100,4 | 24.150,29 |
AUD | 15.570,23 | 15.690,3 |
GBP | 29.970,87 | 30.180,8 |
EUR | 25.800,28 | 25.910,29 |
MYR | 5.101,00 | 5.151,00 |
TWD | 749,97 | 755,37 |
NOK | 1.890,00 | 2.290,00 |
HKD | 3.048,5 | 3.078,7 |
IDR | 1,20 | 1,70 |
KRW | 17,84 | 18,11 |
CNY | 3.265,00 | 3.305,00 |
JPY | 164,53 | 165,32 |
DKK | 2.940,00 | 3.340,00 |
CHF | 26.900,00 | 27.070,00 |
SGD | 17.625,00 | 17.725,00 |
NZD | 14.190,73 | 14.480,76 |
BND | 17.070,00 | 17.470,00 |
CAD | 17.750,00 | 17.850,00 |
SEK | 1.820,00 | 2.230,00 |
THB | 694,41 | 700,91 |
Hôm nay 9/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.800,28 VND/EUR, bán ra là 25.910,29 VND/EUR, tăng 37,85 VND/EUR chiều mua và tăng 37,33 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 9/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0714, giảm 0.0079 điểm, tương đương với 0,73% so với phiên đầu tuần.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới |
Đồng Euro hôm nay giảm giá. Theo tính toán, Chỉ số nhà quản lý mua hàng tổng hợp (PMI) tổng hợp cuối cùng của Khu vực đồng tiền chung châu Âu đã giảm xuống 46,7 trong tháng 8 từ mức 48,6 của tháng 7. Nó thấp hơn so với ước tính sơ bộ là 47.
Là một chỉ báo về tình hình kinh tế tổng thể, chỉ số PMI trên 50 báo hiệu sự tăng trưởng hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh, trong khi chỉ số dưới ngưỡng này cho thấy sự co lại. Chỉ số này ở khu vực đồng euro hiện ở mức thấp nhất kể từ tháng 11 năm 2020.
“Lần đầu tiên vào năm 2023 cho đến nay, sản lượng giảm ở cả lĩnh vực dịch vụ và sản xuất. Lĩnh vực dịch vụ đã kết thúc đợt tăng trưởng kéo dài 7 tháng với mức suy giảm mạnh nhất kể từ tháng 2 năm 2021. Trong khi đó, sản xuất hàng hóa giảm tháng thứ 5 liên tiếp và với tốc độ chóng mặt khác”, S&P Global cho biết trong một thông cáo báo chí. Theo công ty phân tích tài chính, Đức và Pháp ghi nhận mức giảm PMI mạnh nhất, trong khi mức giảm khiêm tốn hơn được ghi nhận ở Ý và Tây Ban Nha.
Chỉ số PMI dịch vụ toàn phần cũng giảm xuống 47,9 từ mức 50,9 của tháng trước, do chi tiêu tiêu dùng thấp hơn bởi vì phí vay tăng lên và chi phí sinh hoạt cao. Chỉ số nhu cầu giảm xuống 46,7 từ 48,2, mức thấp nhất kể từ đầu năm 2021. Chỉ số việc làm tổng hợp giảm xuống 50,2 từ 51,4.
“Các nhà tuyển dụng không quá quan tâm đến việc tăng cường đội ngũ của họ. Mọi thứ đang đi xuống gần đây, đó là dấu hiệu họ sẽ tiến tới việc cắt giảm việc làm sớm hơn chứ không phải muộn hơn”, ông Cyrus de la Rubia, nhà kinh tế trưởng tại Ngân hàng Thương mại Hamburg, nói với Reuters khi bình luận về các con số nói trên.
Các nhà phân tích cảnh báo số liệu hiện tại cho thấy khu vực đồng euro đang trên bờ vực suy thoái.
“Khu vực Eurozone không rơi vào suy thoái trong nửa đầu năm, nhưng nửa cuối năm sẽ có thách thức lớn hơn. Những con số đáng thất vọng đã góp phần khiến GDP 'bây giờ' của chúng tôi điều chỉnh giảm, hiện ở mức -0,1% trong quý thứ ba”, nhà kinh tế trưởng de la Rubia tuyên bố.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
*Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|