Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 9/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 9/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.407 - 26.976 VND/EUR. Đảo chiều tăng 42 VND/EUR chiều mua và tăng 46 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 9/11/2023 đến ngày 15/11/2023 là 25.632,77 VND/EUR. Đảo chiều tăng 175,51 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 9/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.403,73 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.798,45 VND/EUR. Đảo chiều tăng 51,7 VND/EUR chiều mua và tăng 54,51 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay tiếp tục được các ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 25.842 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.303 - 27.103 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.458,00
|
25.560,00
|
26.718,00
|
26.800,00
|
ACB |
25.749,00
|
25.853,00
|
26.395,00
|
26.395,00
|
Agribank |
25.588,00
|
25.691,00
|
26.374,00
| |
Bảo Việt |
25.395,00
|
25.666,00
|
26.369,00
| |
BIDV |
25.615,00
|
25.685,00
|
26.798,00
| |
CBBank |
25.656,00
|
25.759,00
|
26.354,00
| |
Đông Á |
25.740,00
|
25.860,00
|
26.390,00
|
26.390,00
|
Eximbank |
25.700,00
|
25.777,00
|
26.436,00
| |
GPBank |
25.525,00
|
25.782,00
|
26.339,00
| |
HDBank |
25.670,00
|
25.743,00
|
26.490,00
| |
Hong Leong |
25.354,00
|
25.554,00
|
26.619,00
| |
HSBC |
25.580,00
|
25.632,00
|
26.573,00
|
26.573,00
|
Indovina |
25.534,00
|
25.811,00
|
26.303,00
| |
Kiên Long |
25.476,00
|
25.576,00
|
26.646,00
| |
Liên Việt |
25.621,00
|
25.721,00
|
26.955,00
| |
MSB |
25.763,00
|
25.563,00
|
26.390,00
|
26.690,00
|
MB |
25.531,00
|
25.621,00
|
26.782,00
|
26.782,00
|
Nam Á |
25.618,00
|
25.813,00
|
26.373,00
| |
NCB |
25.584,00
|
25.694,00
|
26.556,00
|
26.656,00
|
OCB |
25.783,00
|
25.933,00
|
27.103,00
|
26.403,00
|
OceanBank |
25.621,00
|
25.721,00
|
26.955,00
| |
PGBank |
25.771,00
|
26.305,00
| ||
PublicBank |
25.399,00
|
25.655,00
|
26.570,00
|
26.570,00
|
PVcomBank |
25.665,00
|
25.408,00
|
26.791,00
|
26.791,00
|
Sacombank |
25.842,00
|
25.892,00
|
26.512,00
|
26.462,00
|
Saigonbank |
25.663,00
|
25.832,00
|
26.513,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.671,00
|
25.721,00
|
26.801,00
|
26.801,00
|
SHB |
25.701,00
|
25.701,00
|
26.371,00
| |
Techcombank |
25.432,00
|
25.736,00
|
26.778,00
| |
TPB |
25.582,00
|
25.670,00
|
26.934,00
| |
UOB |
25.291,00
|
25.552,00
|
26.621,00
| |
VIB |
25.764,00
|
25.867,00
|
26.417,00
|
26.317,00
|
VietABank |
25.684,00
|
25.834,00
|
26.377,00
| |
VietBank |
25.630,00
|
25.707,00
|
26.366,00
| |
VietCapitalBank |
25.396,00
|
25.652,00
|
26.828,00
| |
Vietcombank |
25.403,73
|
25.660,34
|
26.798,45
| |
VietinBank |
25.706,00
|
25.731,00
|
26.841,00
| |
VPBank |
25.504,00
|
25.554,00
|
26.648,00
| |
VRB |
25.615,00
|
25.685,00
|
26.798,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.842 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.933 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Indovinađang bán Euro với giá thấp nhất là 26.303 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.103 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.317 VND/EUR. Còn Ngân hàng SeABank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.801 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 9/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.030,91 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 9/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.470,73 | 24.520,1 |
AUD | Đô la Úc | 15.669,24 | 15.769,33 |
GBP | Bảng Anh | 29.859,17 | 30.059,8 |
EUR | Euro | 26.033,35 | 26.133,82 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.146,00 | 5.196,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 761,79 | 766,79 |
NOK | Krone Na Uy | 1.803,00 | 2.203,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.118,9 | 3.158,45 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,14 | 1,64 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,16 | 18,11 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.327,00 | 3.367,00 |
JPY | Yên Nhật | 162,38 | 163,45 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.948,00 | 3.348,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.997,00 | 27.147,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.928,00 | 18.028,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.270,78 | 14.570,18 |
BND | Đô la Brunei | 17.257,00 | 17.757,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.670,00 | 17.780,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.815,00 | 2.215,00 |
THB | Bạc Thái | 683,19 | 690,69 |
Hôm nay 9/11/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.033,35 VND/EUR, bán ra là 26.133,82 VND/EUR, tăng 62,09 VND/EUR chiều mua và tăng 52,82 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 9/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0712, tăng 0.0005 điểm, tương đương 0.05% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục giảm. Ngày 8/11, hội đồng cố vấn kinh tế của Chính phủ Đức đã công bố báo cáo thường niên về nền kinh tế nước này, theo đó nền kinh tế được dự báo sẽ suy thoái trong năm nay và chỉ phục hồi một cách khó khăn trong năm tới.
Hội đồng cố vấn cho rằng nước Đức có mức tăng trưởng thấp nhất trong tất cả các nền kinh tế khu vực đồng euro, kể từ khi bắt đầu đại dịch Covid-19. Hội đồng dự báo sản lượng kinh tế sẽ giảm 0,4% trong năm nay. Mức suy giảm này thậm chí sẽ còn lớn hơn nhưng nhờ các biện pháp chính sách kinh tế sâu rộng nhằm chuyển đổi nguồn cung năng lượng và giảm bớt tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng năng lượng, nước Đức đã ngăn chặn được điều đó.
Trong năm tới, quá trình phục hồi sẽ gặp nhiều khó khăn và dự kiến tăng trưởng chỉ ở mức 0,7% (chỉ bằng một nửa so với một số dự báo gần đây của các viện nghiên cứu kinh tế). Về lạm phát, hội đồng dự báo sẽ giảm xuống mức 2,6% trong năm 2024.
Các cố vấn kinh tế hàng đầu của Chính phủ Đức cho rằng, sự suy giảm của nền kinh tế trong năm nay chủ yếu là do chính sách lãi suất và hoạt động ngoại thương yếu. Trong trung hạn, những trở ngại rõ ràng cho tăng trưởng là già hóa dân số, năng suất lao động tăng chậm, nguồn vốn hạn chế và số lượng các doanh nghiệp trẻ và sáng tạo ở mức thấp.
Theo hội đồng, để khắc phục tình trạng tăng trưởng yếu, nước Đức phải đầu tư cho tương lai. Điều này đòi hỏi tiến bộ về năng suất lao động thông qua đổi mới, thị trường vốn có tính thanh khoản cao hơn, cổ phần mạnh mẽ và cung cấp nhiều khoản đầu tư mạo hiểm hơn.
Tình trạng già hóa dân số cũng đòi hỏi phải cải cách lương hưu trong dài hạn, kết hợp nhiều phương án cải cách khác để phân bổ gánh nặng già hóa một cách công bằng hơn giữa các thế hệ. Các biện pháp khuyến khích làm việc và cải cách chính sách nhập cư cũng phải được triển khai đồng bộ.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|