Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 8/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (8/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.391 - 26.959 VND/EUR. Giảm 33 VND/EUR chiều mua và giảm 36 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/9/2023 đến ngày 13/9/2023 là 25.739,94 VND/EUR, giảm 316,95 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 8/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.119,82 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.525,28 VND/EUR. Tiếp tục giảm 2,54 VND/EUR chiều mua và giảm 2,72 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay tiếp tục được các ngân hàng thương mại điều chỉnh theo xu hướng giảm giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.010 - 25.654 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.007 - 26.788 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank
|
25.173,00
|
25.275,00
|
26.408,00
|
26.490,00
|
ACB
|
25.409,00
|
25.511,00
|
26.051,00
|
26.051,00
|
Agribank
|
25.654,00
|
25.757,00
|
26.368,00
| |
Bảo Việt
|
25.177,00
|
25.446,00
|
26.148,00
| |
BIDV
|
25.296,00
|
25.364,00
|
26.501,00
| |
CBBank
|
25.407,00
|
25.509,00
|
26.104,00
| |
Đông Á
|
25.440,00
|
25.550,00
|
26.110,00
|
26.110,00
|
Eximbank
|
25.391,00
|
25.467,00
|
26.093,00
| |
GPBank
|
25.278,00
|
25.532,00
|
26.079,00
| |
HDBank
|
25.333,00
|
25.405,00
|
26.114,00
| |
Hong Leong
|
25.055,00
|
25.255,00
|
26.308,00
| |
HSBC
|
25.274,00
|
25.326,00
|
26.253,00
|
26.253,00
|
Indovina
|
25.265,00
|
25.540,00
|
26.064,00
| |
Kiên Long
|
25.257,00
|
25.357,00
|
26.235,00
| |
Liên Việt
|
25.491,00
|
26.062,00
| ||
MSB
|
25.507,00
|
25.301,00
|
26.136,00
|
26.636,00
|
MB
|
25.234,00
|
25.324,00
|
26.485,00
|
26.485,00
|
Nam Á
|
25.312,00
|
25.507,00
|
26.061,00
| |
NCB
|
25.268,00
|
25.378,00
|
26.249,00
|
26.349,00
|
OCB
|
25.476,00
|
25.626,00
|
26.788,00
|
26.038,00
|
OceanBank
|
25.491,00
|
26.062,00
| ||
PGBank
|
25.545,00
|
26.080,00
| ||
PublicBank
|
25.117,00
|
25.371,00
|
26.266,00
|
26.266,00
|
PVcomBank
|
25.381,00
|
25.127,00
|
26.523,00
|
26.523,00
|
Sacombank
|
25.518,00
|
25.568,00
|
26.189,00
|
26.139,00
|
Saigonbank
|
25.299,00
|
25.467,00
|
26.168,00
| |
SCB
|
25.050,00
|
25.130,00
|
26.630,00
|
26.530,00
|
SeABank
|
25.372,00
|
25.422,00
|
26.502,00
|
26.502,00
|
SHB
|
25.481,00
|
25.481,00
|
26.151,00
| |
Techcombank
|
25.131,00
|
25.435,00
|
26.458,00
| |
TPB
|
25.280,00
|
25.412,00
|
26.620,00
| |
UOB
|
25.010,00
|
25.267,00
|
26.325,00
| |
VIB
|
25.464,00
|
25.566,00
|
26.167,00
|
26.017,00
|
VietABank
|
25.358,00
|
25.508,00
|
26.007,00
| |
VietBank
|
25.404,00
|
25.480,00
|
26.106,00
| |
VietCapitalBank
|
25.127,00
|
25.381,00
|
26.723,00
| |
Vietcombank
|
25.119,82
|
25.373,56
|
26.525,28
| |
VietinBank
|
25.380,00
|
25.405,00
|
26.515,00
| |
VPBank
|
25.190,00
|
25.240,00
|
26.332,00
| |
VRB
|
25.296,00
|
25.364,00
|
26.501,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 24.010 VND/EUR. Còn Ngân hàng Agribank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.654 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.127 VND/EUR. Còn Ngân hàng Agribank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.757 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.007 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.788 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.017 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.636 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 8/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.748,05 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 8/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 24.061,33 | 24.111,71 |
AUD | 15.547,3 | 15.667,36 |
GBP | 29.975,48 | 30.175,41 |
EUR | 25.762,43 | 25.872,96 |
MYR | 5.098,00 | 5.148,00 |
TWD | 752,84 | 756,74 |
NOK | 1.885,00 | 2.285,00 |
HKD | 3.044,16 | 3.079,54 |
IDR | 1,21 | 1,71 |
KRW | 17,16 | 18,24 |
CNY | 3.268,00 | 3.318,00 |
JPY | 164,77 | 165,68 |
DKK | 2.931,00 | 3.331,00 |
CHF | 26.904,00 | 27.054,00 |
SGD | 17.616,00 | 17.716,00 |
NZD | 14.181,62 | 14.471,62 |
BND | 17.071,00 | 17.471,00 |
CAD | 17.722,00 | 17.822,00 |
SEK | 1.815,00 | 2.235,00 |
THB | 697,04 | 704,04 |
Hôm nay 8/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.762,43 VND/EUR, bán ra là 25.872,96 VND/EUR, tăng 24,16 VND/EUR chiều mua và tăng 14,12 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 8/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0714, tăng 0.0015 điểm, tương đương với 0.14% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay phục hồi nhẹ. Dữ liệu chính thức vừa công bố cho thấy, kinh tế Khu vực sử dụng đồng Euro (Eurozone) chỉ tăng trưởng 0,1% trong quý II/2023, thấp hơn so với ước tính trước đó.
Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat) của Liên minh châu Âu (EU) trước đó đã đưa ra mức tăng trưởng 0,3% trong quý II/2023 ở các quốc gia sử dụng đồng euro.
Charlotte de Montpellier, nhà phân tích tại ngân hàng ING, cho biết: “Nền kinh tế châu Âu nhìn chung đang trì trệ do phải chịu lãi suất cao, giá năng lượng tăng và sự suy thoái toàn cầu”.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã liên tục tăng lãi suất trong nỗ lực kiềm chế lạm phát tăng.
Đức - nền kinh tế hàng đầu châu Âu, rơi vào suy thoái vào đầu năm nay và tăng trưởng trì trệ trong quý II/2023.
Eurostat vẫn giữ nguyên ước tính tăng trưởng cho EU gồm 27 quốc gia ở mức bằng 0 trong quý II/2023 và tăng 0,2% trong quý I/2023./.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|