Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 8/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 8/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.565 - 27.150 VND/EUR. Đảo chiều tăng 51 VND/EUR chiều mua và tăng 56 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/11/2023 đến ngày 13/12/2023 là 25.847,92 VND/EUR, đảo chiều giảm 456,38 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 8/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.509,74 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.910,46 VND/EUR. Đảo chiều tăng nhẹ 2,37 VND/EUR chiều mua và tăng 2,5 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.098 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.427 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.525,00
|
25.628,00
|
26.817,00
|
26.900,00
|
ACB |
25.759,00
|
25.862,00
|
26.512,00
|
26.512,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.514,00
|
25.787,00
|
26.497,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
25.783,00
|
25.887,00
|
26.486,00
| |
Đông Á |
25.840,00
|
25.960,00
|
26.500,00
|
26.500,00
|
Eximbank |
25.825,00
|
25.902,00
|
26.545,00
| |
GPBank |
25.646,00
|
25.903,00
|
26.458,00
| |
HDBank |
25.890,00
|
25.962,00
|
26.677,00
| |
Hong Leong |
25.485,00
|
25.685,00
|
26.740,00
| |
HSBC |
25.612,00
|
25.664,00
|
26.605,00
|
26.605,00
|
Indovina |
25.671,00
|
25.950,00
|
26.437,00
| |
Kiên Long |
25.497,00
|
25.597,00
|
26.667,00
| |
Liên Việt |
25.668,00
|
25.768,00
|
27.004,00
| |
MSB |
25.927,00
|
25.727,00
|
26.433,00
|
26.863,00
|
MB |
25.860,00
|
25.950,00
|
27.215,00
|
27.215,00
|
Nam Á |
25.717,00
|
25.912,00
|
26.476,00
| |
NCB |
25.714,00
|
25.824,00
|
26.517,00
|
26.617,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.668,00
|
25.768,00
|
27.004,00
| |
PGBank |
25.890,00
|
26.427,00
| ||
PublicBank |
25.505,00
|
25.762,00
|
26.680,00
|
26.680,00
|
PVcomBank |
25.726,00
|
25.468,00
|
26.810,00
|
26.810,00
|
Sacombank |
25.913,00
|
25.963,00
|
26.584,00
|
26.534,00
|
Saigonbank |
25.771,00
|
25.940,00
|
26.640,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.785,00
|
25.835,00
|
26.915,00
|
26.915,00
|
SHB |
25.832,00
|
25.832,00
|
26.502,00
| |
Techcombank |
25.555,00
|
25.860,00
|
26.802,00
| |
TPB |
25.666,00
|
25.711,00
|
27.012,00
| |
UOB |
25.389,00
|
25.651,00
|
26.735,00
| |
VIB |
25.834,00
|
25.938,00
|
26.490,00
|
26.390,00
|
VietABank |
25.786,00
|
25.936,00
|
26.482,00
| |
VietBank |
25.782,00
|
25.859,00
|
26.501,00
| |
VietCapitalBank |
25.449,00
|
25.706,00
|
26.886,00
| |
Vietcombank |
25.509,74
|
25.767,41
|
26.910,46
| |
VietinBank |
25.809,00
|
25.834,00
|
26.944,00
| |
VPBank |
25.828,00
|
25.908,00
|
26.495,00
| |
VRB |
25.709,00
|
25.778,00
|
26.889,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.098 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 26.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.248 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng GPBank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.427 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.390 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.215 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 8/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.154,11 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 8/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.634,56 | 24.674,37 |
AUD | Đô la Úc | 16.050,95 | 16.150,43 |
GBP | Bảng Anh | 30.607,69 | 30.807,55 |
EUR | Euro | 26.306,26 | 26.406,8 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.206,00 | 5.246,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 777,87 | 784,37 |
NOK | Krone Na Uy | 1.809,00 | 2.209,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.117,55 | 3.157,26 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,15 | 19,15 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.399,00 | 3.439,00 |
JPY | Yên Nhật | 169,1 | 170,17 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.980,00 | 3.380,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.768,00 | 27.928,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.179,00 | 18.284,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.710,99 | 15.010,23 |
BND | Đô la Brunei | 17.483,00 | 17.983,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.909,00 | 18.009,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.881,00 | 2.281,00 |
THB | Bạc Thái | 709,62 | 716,62 |
Hôm nay 8/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.306,26 VND/EUR, bán ra là 26.406,8 VND/EUR, tăng 30,96 VND/EUR chiều mua và tăng 11,46 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 8/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0788, giảm 0.0004 điểm, tương đương 0.0371% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lại có xu hướng giảm. Lạm phát tại khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) giảm nhanh hơn dự kiến đã khiến nhà hoạch định chính sách "diều hâu" nhất của Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) là Isabel Schnabel thay đổi quan điểm. Song, liệu ECB có sớm giảm lãi suất như thị trường kỳ vọng?
ECB có thể loại bỏ khả năng tăng lãi suất hơn nữa do lạm phát giảm "đáng chú ý" và các nhà hoạch định chính sách không nên hướng dẫn là sẽ duy trì lãi suất ổn định cho đến giữa năm 2024, Isabel Schnabel - Thành viên Hội đồng Thống đốc của ECB nói với Reuters.
Đó là một sự thay đổi rất lớn bởi chỉ tháng trước thôi, Schnabel còn nhấn mạnh rằng, việc tăng lãi suất vẫn phải là một lựa chọn vì chặng đường cuối của cuộc chiến chống lạm phát có thể là khó khăn nhất. Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi này, bà cho biết là do lạm phát giảm nhanh hơn kỳ vọng. "Khi sự thật thay đổi, tôi cũng đổi ý", bà nói và nhấn thêm: “Con số lạm phát gần đây nhất khiến cho việc tăng lãi suất thêm là khó xảy ra”.
Quả vậy lạm phát tại Eurozonr đã giảm xuống 2,4% trong tháng trước từ mức trên 10% của một năm trước đó. Điều đó đã đặt mục tiêu lạm phát 2% của ECB vào tầm ngắm và làm dấy lên một số nghi ngờ về cảnh báo của các nhà hoạch định chính sách rằng họ có thể phải đối mặt với lạm phát cao trong hai năm nữa.
Mặc dù cho rằng "không được tuyên bố chiến thắng lạm phát quá sớm" và cần có nhiều tiến bộ hơn nữa trong vấn đề lạm phát cơ bản và tốc độ tăng lương chậm hơn. Song, theo bà "dữ liệu lạm phát gần đây đã giúp tôi tự tin hơn rằng chúng ta sẽ có thể quay trở lại mức 2% không muộn hơn năm 2025”.
Schnabel cũng cảnh báo không nên hướng dẫn thị trường về lộ trình lãi suất quá dài do số liệu lạm phát thay đổi nhanh chóng. “Chúng tôi đã nhiều lần bị bất ngờ ở cả hai hướng", Schnabel nói. “Vì vậy, chúng ta nên cẩn thận khi đưa ra những tuyên bố về điều gì đó sẽ xảy ra sau sáu tháng nữa”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|