Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 6/2/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 6/2) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.523 - 27.105 VND/EUR. Giữ đà giảm 225 VND/EUR chiều mua và giảm 248 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 1/2/2024 đến ngày 7/2/2024 là 25.936,67 VND/EUR, đảo chiều giảm 162,31 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 6/2/2024 mua vào tiền mặt là 25.517,25 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.918,16 VND/EUR. Giữ đà giảm 97,03 VND/EUR chiều mua và giảm 102,32 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, một số ít đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.387 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.453 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.541,00
|
25.643,00
|
26.851,00
|
26.940,00
|
ACB |
25.857,00
|
25.961,00
|
26.506,00
|
26.506,00
|
Agribank |
25.738,00
|
25.841,00
|
26.747,00
| |
Bảo Việt |
25.586,00
|
25.859,00
|
26.570,00
| |
BIDV |
25.708,00
|
25.777,00
|
26.898,00
| |
CBBank |
25.837,00
|
25.941,00
|
26.551,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
25.922,00
|
26.000,00
|
26.665,00
| |
GPBank |
25.707,00
|
25.965,00
|
26.507,00
| |
HDBank |
25.761,00
|
25.834,00
|
26.560,00
| |
Hong Leong |
25.477,00
|
25.677,00
|
26.749,00
| |
HSBC |
25.710,00
|
25.762,00
|
26.708,00
|
26.708,00
|
Indovina |
25.749,00
|
26.029,00
|
26.567,00
| |
Kiên Long |
25.666,00
|
25.766,00
|
26.836,00
| |
Liên Việt |
25.925,00
|
26.575,00
| ||
MSB |
25.963,00
|
25.763,00
|
26.453,00
|
26.903,00
|
MB |
25.626,00
|
25.726,00
|
26.917,00
|
26.917,00
|
Nam Á |
25.732,00
|
25.927,00
|
26.485,00
| |
NCB |
25.698,00
|
25.808,00
|
26.659,00
|
26.759,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.925,00
|
26.575,00
| ||
PGBank |
25.956,00
|
26.504,00
| ||
PublicBank |
25.512,00
|
25.770,00
|
26.681,00
|
26.681,00
|
PVcomBank |
25.808,00
|
25.550,00
|
26.894,00
|
26.894,00
|
Sacombank |
25.928,00
|
25.978,00
|
26.499,00
|
26.449,00
|
Saigonbank |
25.684,00
|
25.863,00
|
26.698,00
| |
SCB |
25.470,00
|
25.550,00
|
27.050,00
|
26.950,00
|
SeABank |
25.785,00
|
25.835,00
|
26.915,00
|
26.915,00
|
SHB |
25.875,00
|
25.875,00
|
26.545,00
| |
Techcombank |
25.536,00
|
25.841,00
|
26.783,00
| |
TPB |
25.673,00
|
25.825,00
|
27.029,00
| |
UOB |
25.387,00
|
25.649,00
|
26.733,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
25.805,00
|
25.955,00
|
26.479,00
| |
VietBank |
25.856,00
|
25.934,00
|
26.598,00
| |
VietCapitalBank |
25.614,00
|
25.873,00
|
27.060,00
| |
Vietcombank |
25.517,25
|
25.775,00
|
26.918,16
| |
VietinBank |
25.790,00
|
25.815,00
|
26.925,00
| |
VPBank |
25.734,00
|
25.784,00
|
26.834,00
| |
VRB |
25.708,00
|
25.777,00
|
26.898,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.387VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank và SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.550 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.453 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Sacombank đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.449 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.172 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 6/2/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.195,38 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 6/2/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.859,00 | 24.909,00 |
AUD | Đô la Úc | 15.966,00 | 16.066,00 |
GBP | Bảng Anh | 30.849,00 | 31.079,00 |
EUR | Euro | 26.493,00 | 26.613,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.208,00 | 28.378,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 768,12 | 776,12 |
NOK | Krone Na Uy | 1.858,00 | 2.258,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,15 | 1,65 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.217,00 | 5.267,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,28 | 18,58 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.407,00 | 3.457,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,82 | 166,82 |
CAD | Đô la Canada | 18.165,00 | 18.275,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.830,00 | 15.040,00 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.981,00 | 3.381,00 |
THB | Bạc Thái | 705,95 | 714,45 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.874,00 | 2.274,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.286,00 | 18.396,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.143,00 | 3.183,00 |
BND | Đô la Brunei | 17.574,00 | 18.074,00 |
Hôm nay 6/2/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.493 VND/EUR, bán ra là 26.613 VND/EUR, giảm 145,11 VND/EUR chiều mua và giảm 125,68 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 6/2/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0741, đi ngang so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Hôm nay đồng Euro không có nhiều thay đổi. Kết quả cuộc khảo sát công bố ngày 5/2 cho thấy nền kinh tế của Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã có những dấu hiệu phục hồi vào đầu năm nay.
Theo kết quả khảo sát, Chỉ số Nhà quản trị mua hàng tổng hợp (PMI) của Ngân hàng Thương mại Hamburg (HCOB), do S&P Global thu thập và được coi là thước đo về “sức khỏe” tổng thể của nền kinh tế, đã tăng lên 47,9 trong tháng Một vừa qua từ mức 47,6 của tháng 12/2023 theo như ước tính sơ bộ trước đó.
Đây là mức cao nhất kể từ tháng 7/2023 nhưng vẫn dưới 50 - ngưỡng để phân biệt giữa tăng trưởng và giảm sút. Tuy nhiên, cả chi phí đầu vào và đầu ra trong tháng trước cũng tăng nhanh hơn. Chỉ số giá đầu ra cũng tăng lên mức cao nhất trong 8 tháng qua, lên 54,2.
Nhà kinh tế trưởng Cyrus de la Rubia tại HCOB cho rằng: “Sự do dự của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) trong việc cắt giảm lãi suất trở nên rõ ràng hơn khi xem xét sự gia tăng của các chỉ số giá PMI”.
Theo chuyên gia này, với việc cả giá đầu vào và đầu ra trong lĩnh vực dịch vụ đều tăng, ECB sẽ chưa sẵn sàng nới lỏng chính sách tiền tệ.
Chỉ số PMI cho lĩnh vực dịch vụ của Eurozone trong tháng Một vừa qua đã giảm xuống 48,4 từ mức 48,8 trong tháng 12/2023 theo như ước tính sơ bộ.
Cuối tháng trước, ECB đã giữ nguyên lãi suất ở mức cao kỷ lục 4% và tái khẳng định cam kết chống lạm phát. Đây là lần thứ 3 liên tiếp, ECB giữ nguyên lãi suất sau một thời gian dài tăng lãi suất nhằm kiềm chế mức tăng của giá cả.
Một cuộc khảo sát tương tự công bố hồi tuần trước cũng cho thấy hoạt động sản xuất tại Eurozone trong tháng Một vừa qua cũng cải thiện hơn.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|