Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 6/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 6/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.518 - 27.099 VND/EUR. Giữ đà tăng 118 VND/EUR chiều mua nhưng giảm 749 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 2/11/2023 đến ngày 8/11/2023 là 25.457,26 VND/EUR, giữ đà giảm 67,73 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 6/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.597,59 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.002,7 VND/EUR. Tăng 182,16 VND/EUR chiều mua và tăng 192,2 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết tăng - giảm trái chiều nhau. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.080 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.303 - 27.120 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.719,00
|
25.822,00
|
26.875,00
|
26.960,00
|
ACB |
25.704,00
|
25.808,00
|
26.452,00
|
26.452,00
|
Agribank |
25.635,00
|
25.738,00
|
26.421,00
| |
Bảo Việt |
25.495,00
|
25.768,00
|
26.478,00
| |
BIDV |
25.809,00
|
25.879,00
|
27.022,00
| |
CBBank |
25.717,00
|
25.820,00
|
26.413,00
| |
Đông Á |
25.910,00
|
26.030,00
|
26.620,00
|
26.620,00
|
Eximbank |
25.549,00
|
25.626,00
|
26.303,00
| |
GPBank |
25.590,00
|
25.847,00
|
26.402,00
| |
HDBank |
25.899,00
|
25.973,00
|
26.702,00
| |
Hong Leong |
25.579,00
|
25.779,00
|
26.856,00
| |
HSBC |
25.576,00
|
25.628,00
|
26.568,00
|
26.568,00
|
Indovina |
25.575,00
|
25.853,00
|
26.355,00
| |
Kiên Long |
25.466,00
|
25.566,00
|
26.636,00
| |
Liên Việt |
25.623,00
|
25.723,00
|
26.951,00
| |
MSB |
26.080,00
|
25.880,00
|
26.736,00
|
27.036,00
|
MB |
25.640,00
|
25.730,00
|
26.913,00
|
26.913,00
|
Nam Á |
25.831,00
|
26.026,00
|
26.587,00
| |
NCB |
25.706,00
|
25.816,00
|
26.688,00
|
26.788,00
|
OCB |
25.811,00
|
25.961,00
|
27.120,00
|
26.370,00
|
OceanBank |
25.623,00
|
25.723,00
|
26.951,00
| |
PGBank |
25.817,00
|
26.448,00
| ||
PublicBank |
25.593,00
|
25.851,00
|
26.764,00
|
26.764,00
|
PVcomBank |
25.826,00
|
25.521,00
|
26.851,00
|
26.851,00
|
Sacombank |
25.959,00
|
26.009,00
|
26.630,00
|
26.580,00
|
Saigonbank |
25.745,00
|
26.025,00
|
26.741,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.629,00
|
25.679,00
|
26.759,00
|
26.759,00
|
SHB |
25.776,00
|
25.776,00
|
26.446,00
| |
Techcombank |
25.675,00
|
25.981,00
|
27.023,00
| |
TPB |
25.567,00
|
25.700,00
|
26.924,00
| |
UOB |
25.301,00
|
25.561,00
|
26.631,00
| |
VIB |
25.739,00
|
25.842,00
|
26.441,00
|
26.341,00
|
VietABank |
25.827,00
|
25.977,00
|
26.521,00
| |
VietBank |
25.733,00
|
25.810,00
|
26.466,00
| |
VietCapitalBank |
25.520,00
|
25.777,00
|
26.955,00
| |
Vietcombank |
25.597,59
|
25.856,16
|
27.002,70
| |
VietinBank |
25.906,00
|
25.931,00
|
27.041,00
| |
VPBank |
25.722,00
|
25.772,00
|
26.866,00
| |
VRB |
25.609,00
|
25.678,00
|
26.812,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.080 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng Đông Á đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.030 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Eximbank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.303 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.120 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.341 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.036 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 6/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.130,33 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 6/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.557,11 | 24.607,15 |
AUD | Đô la Úc | 15.874,21 | 15.974,56 |
GBP | Bảng Anh | 30.146,9 | 30.356,9 |
EUR | Euro | 26.143,11 | 26.253,84 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.150,00 | 5.220,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 763,03 | 768,03 |
NOK | Krone Na Uy | 1.821,00 | 2.221,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.112,64 | 3.152,1 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,17 | 18,18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.340,00 | 3.380,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,3 | 164,71 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.108,00 | 27.258,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.977,00 | 18.097,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.416,92 | 14.666,76 |
BND | Đô la Brunei | 17.365,00 | 17.865,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.860,00 | 17.960,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.841,00 | 2.241,00 |
THB | Bạc Thái | 687,11 | 697,11 |
Hôm nay 6/11/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.143,11 VND/EUR, bán ra là 26.253,84 VND/EUR, giảm 57,52 VND/EUR chiều mua và giảm 46,27 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 6/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0725, giảm 0.0004 điểm, tương đương 0.0373% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lại có xu hướng giảm. Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Christine Lagarde dự báo lạm phát trong khu vực sẽ chậm lại và tổ chức này quyết tâm đưa giá cả hàng hóa trở lại mục tiêu của mình. Trả lời phỏng vấn truyền thông, bà Lagarde cho biết sẽ quyết tâm đưa lạm phát xuống 2% và dự kiến sẽ đạt được điều này vào năm 2025.
Bà Lagarde không lo ngại ảnh hưởng từ những nỗ lực của ECB, vốn đã bị chính phủ một số nước châu Âu chỉ trích vì cho rằng lãi suất cao sẽ cản trở tăng trưởng. Bà nói: “Nhiệm vụ của chúng tôi là đảm bảo sự ổn định về giá cả tiêu dùng, và đây là đóng góp tốt nhất mà chúng tôi có thể thực hiện cho xã hội, đặc biệt là cho những thành viên dễ bị tổn thương nhất”.
ECB đã tạm dừng chuỗi tăng lãi suất chưa từng có để kiểm soát lạm phát. Các quan chức nhận định rằng chi phí vay sẽ vẫn cao mặc dù nền kinh tế khu vực đồng euro đang suy yếu.
Trong phát biểu ngày 2/11, bà Isabel Schnabel, thành viên Hội đồng Điều hành ECB, cho rằng nỗ lực chống lạm phát của ngân hàng này có thể cần thêm một lần tăng lãi suất nữa. Bà cho rằng nỗ lực hạ nhiệt lạm phát trong giai đoạn nước rút sẽ thiếu chắc chắn hơn, chậm hơn và khó khăn hơn.
Bà cũng cảnh báo các "cú sốc" mới như căng thẳng tại Trung Đông, đình công tại các nhà máy sản xuất khí đốt tự nhiên hóa lỏng ở Australia và tình trạng nóng lên trên toàn cầu là những yếu tố có thể cản trở nỗ lực chống lạm phát.
Trong phát biểu cùng ngày, Thống đốc Ngân hàng Trung ương Hà Lan Klaas Knot cho rằng có thể vẫn cần duy trì việc thắt chặt chính sách tiền tệ để đưa lạm phát về mức 2%.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|