Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 5/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 5/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.646 - 27.240 VND/EUR. Giữ đà giảm 84 VND/EUR chiều mua và giảm 93 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 30/11/2023 đến ngày 6/12/2023 là 26.304,3 VND/EUR, đảo chiều tăng 276,82 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 5/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.614,99 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.021,51 VND/EUR. Giữ đà giảm 113,29 VND/EUR chiều mua và giảm 119,43 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều giảm, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.098 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.522 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.640,00
|
25.743,00
|
26.913,00
|
27.000,00
|
ACB |
25.934,00
|
26.038,00
|
26.586,00
|
26.586,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.778,00
|
26.054,00
|
26.767,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
26.033,00
|
26.138,00
|
26.743,00
| |
Đông Á |
25.940,00
|
26.060,00
|
26.610,00
|
26.610,00
|
Eximbank |
25.894,00
|
25.972,00
|
26.617,00
| |
GPBank |
25.806,00
|
26.064,00
|
26.623,00
| |
HDBank |
26.049,00
|
26.121,00
|
26.842,00
| |
Hong Leong |
25.570,00
|
25.770,00
|
26.831,00
| |
HSBC |
25.891,00
|
25.944,00
|
26.894,00
|
26.894,00
|
Indovina |
25.838,00
|
26.118,00
|
26.615,00
| |
Kiên Long |
25.705,00
|
25.805,00
|
26.875,00
| |
Liên Việt |
25.941,00
|
26.041,00
|
27.280,00
| |
MSB |
26.014,00
|
25.814,00
|
26.522,00
|
26.952,00
|
MB |
25.860,00
|
25.950,00
|
27.215,00
|
27.215,00
|
Nam Á |
25.806,00
|
26.001,00
|
26.568,00
| |
NCB |
25.840,00
|
25.950,00
|
26.804,00
|
26.904,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.941,00
|
26.041,00
|
27.280,00
| |
PGBank |
26.160,00
|
26.703,00
| ||
PublicBank |
25.610,00
|
25.869,00
|
26.781,00
|
26.781,00
|
PVcomBank |
25.991,00
|
25.731,00
|
27.086,00
|
27.086,00
|
Sacombank |
26.022,00
|
26.072,00
|
26.680,00
|
26.630,00
|
Saigonbank |
25.833,00
|
26.013,00
|
26.723,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.936,00
|
25.986,00
|
27.066,00
|
27.066,00
|
SHB |
26.095,00
|
26.095,00
|
26.765,00
| |
Techcombank |
25.662,00
|
25.967,00
|
26.898,00
| |
TPB |
25.767,00
|
25.884,00
|
27.112,00
| |
UOB |
25.602,00
|
25.866,00
|
26.960,00
| |
VIB |
26.025,00
|
26.130,00
|
26.686,00
|
26.586,00
|
VietABank |
25.867,00
|
26.017,00
|
26.564,00
| |
VietBank |
25.966,00
|
26.044,00
|
26.691,00
| |
VietCapitalBank |
25.656,00
|
25.915,00
|
27.105,00
| |
Vietcombank |
25.614,99
|
25.873,73
|
27.021,51
| |
VietinBank |
25.885,00
|
25.910,00
|
27.020,00
| |
VPBank |
26.006,00
|
26.086,00
|
26.668,00
| |
VRB |
25.866,00
|
25.936,00
|
27.062,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.098 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 26.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.248 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.522 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng ACB và VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.586 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.215 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 5/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.296,14 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 5/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.632,15 | 24.692,63 |
AUD | Đô la Úc | 16.051,6 | 16.151,6 |
GBP | Bảng Anh | 30.644,54 | 30.844,55 |
EUR | Euro | 26.416,86 | 26.536,77 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.206,00 | 5.246,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 772,65 | 778,05 |
NOK | Krone Na Uy | 1.815,00 | 2.215,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.124,83 | 3.164,37 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,18 | 1,68 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,66 | 19,11 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.392,00 | 3.432,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,45 | 166,71 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.981,00 | 3.381,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.801,00 | 27.971,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.182,00 | 18.282,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.666 | 14.966,71 |
BND | Đô la Brunei | 17.471,00 | 17.971,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.873,00 | 17.973,00 |
EK | Krona Thuỵ Điển | 1.866,00 | 2.266,00 |
THB | Bạc Thái | 705,38 | 713,88 |
Hôm nay 5/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.416,86 VND/EUR, bán ra là 26.536,77 VND/EUR, giảm 113,7 VND/EUR chiều mua và giảm 113,23 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 5/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0834, giảm 0.0002 điểm, tương đương 0.0185% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục xu hướng giảm. Ngày 4/12, lợi suất trái phiếu chính phủ của Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã giảm xuống mức thấp nhất trong nhiều tháng trong bối cảnh nhiều thị trường đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất sau những bình luận từ các nhà hoạch định chính sách châu Âu và Mỹ trong tuần trước.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Hy Lạp đã giảm 7 điểm cơ bản xuống 3,573%, mức thấp nhất kể từ tháng 6/2023. Trước đó, cơ quan xếp hạng tín dụng Fitch nâng xếp hạng tín dụng của Hy Lạp từ “BB+” lên “BBB-” với triển vọng ổn định, giúp trái phiếu của Hy Lạp đủ điều kiện cho một loạt chỉ số trái phiếu yêu cầu xếp hạng cấp đầu tư từ nhiều cơ quan. Động thái này diễn ra sau động thái tương tự từ S&P Global hồi tháng 10/2023.
Chiến lược gia lãi suất Rainer Guntermann của ngân hàng Commerzbank cho biết, điều này mở đường cho Hy Lạp tái gia nhập các chỉ số trái phiếu chính phủ lớn vào tháng 1/2024.
Hãng tin Bloomberg dẫn lời Thống đốc Ngân hàng Trung ương Pháp kiêm thành viên Hội đồng Thống đốc của Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) Francois Villeroy de Galhau tại một hội nghị ngày 1/12 cho biết để tránh bất kỳ cú sốc nào, việc tăng lãi suất hiện đã kết thúc. Ông Francois Villeroy de Galhau nói thêm rằng ECB có thể xem xét cắt giảm lãi suất vào năm 2024.
Số liệu đưa ra trong tuần trước cho thấy lạm phát của Eurozone đã giảm từ 2,9% trong tháng 10 xuống 2,4% trong tháng 11/2023, làm tăng dự đoán cho rằng Fed sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất sớm hơn dự định trước đó.
Lãi suất vay ngắn hạn của ngày giao dịch trước đối với đồng euro (ESTR) của ECB dự kiến sẽ giảm khoảng 130 điểm cơ bản vào cuối năm 2024, so với mức khoảng 90 điểm cơ bản đưa ra hồi đầu tuần trước.
Các thị trường cũng đang đoán định khoảng 75% khả năng ECB sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất trong tháng 3/2023, so với mức 40% khả năng một tuần trước đó.
Nhà phân tích trưởng của Nordea, ông Anders Svendsen cho biết các ngân hàng trung ương đang dần cắt giảm lãi suất sau nhiều đợt tăng và khả năng này ngày càng hiện rõ.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Đức, mức chuẩn của khu vực Eurozone, đã giảm khoảng 0,5 điểm cơ bản xuống 2,357%, sau khi giảm xuống mức 2,249% trước đó, mức thấp nhất kể từ ngày 19/7.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 2 năm của Đức, vốn nhạy cảm với các chính sách, tăng 2,5 điểm cơ bản lên 2,687%, nhưng trước đó đã có lúc giảm xuống 2,659%, mức thấp nhất kể từ ngày 16/5.
Trong phiên 1/12, loại trái phiếu này đã giảm hơn 15 điểm cơ bản, ghi nhận mức giảm nhiều nhất tính theo ngày kể từ cuộc khủng hoảng ngành ngân hàng hồi tháng 3/2023.
Các nhà hoạch định chính sách cố gắng làm dịu những kỳ vọng của thị trường khi Phó Chủ tịch ECB Luis De Guindos và Chủ tịch Ngân hàng trung ương Đức (Bundesbank) Joachim Nagel đều cho rằng còn quá sớm để tuyên bố chiến thắng lạm phát.
Các thị trường cũng đang đoán định Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất vào đầu năm 2024, ngay cả khi Chủ tịch Jerome Powell ngày 1/12 cho biết Fed đã sẵn sàng thắt chặt chính sách hơn nữa nếu thích hợp.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Italy tăng 0,5 điểm cơ bản lên 4,109%, đẩy mức chênh lệch lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Đức và Italy lên 174 điểm cơ bản.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|