Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 4/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 4/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.400 - 27.848 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 2/11/2023 đến ngày 8/11/2023 là 25.457,26 VND/EUR, giữ đà giảm 67,73 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 4/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.415,43 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.810,5 VND/EUR. Giữ đà tăng nhẹ 3,19 VND/EUR chiều mua và tăng 3,45 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 25.917 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.355 - 27.120 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.519,00
|
25.622,00
|
26.807,00
|
26.830,00
|
ACB |
25.704,00
|
25.808,00
|
26.452,00
|
26.452,00
|
Agribank |
25.635,00
|
25.738,00
|
26.421,00
| |
Bảo Việt |
25.465,00
|
25.737,00
|
26.446,00
| |
BIDV |
25.640,00
|
25.709,00
|
26.844,00
| |
CBBank |
25.717,00
|
25.820,00
|
26.413,00
| |
Đông Á |
25.760,00
|
25.880,00
|
26.420,00
|
26.420,00
|
Eximbank |
25.701,00
|
25.778,00
|
26.434,00
| |
GPBank |
25.590,00
|
25.847,00
|
26.402,00
| |
HDBank |
25.675,00
|
25.748,00
|
26.476,00
| |
Hong Leong |
25.358,00
|
25.558,00
|
26.631,00
| |
HSBC |
25.576,00
|
25.628,00
|
26.568,00
|
26.568,00
|
Indovina |
25.575,00
|
25.853,00
|
26.355,00
| |
Kiên Long |
25.466,00
|
25.566,00
|
26.636,00
| |
Liên Việt |
25.623,00
|
25.723,00
|
26.951,00
| |
MSB |
25.811,00
|
25.611,00
|
26.486,00
|
26.786,00
|
MB |
25.777,00
|
25.867,00
|
27.028,00
|
27.028,00
|
Nam Á |
25.850,00
|
26.045,00
|
26.607,00
| |
NCB |
25.847,00
|
25.957,00
|
26.813,00
|
26.913,00
|
OCB |
25.811,00
|
25.961,00
|
27.120,00
|
26.370,00
|
OceanBank |
25.623,00
|
25.723,00
|
26.951,00
| |
PGBank |
25.817,00
|
26.448,00
| ||
PublicBank |
25.407,00
|
25.664,00
|
26.609,00
|
26.609,00
|
PVcomBank |
25.826,00
|
25.521,00
|
26.851,00
|
26.851,00
|
Sacombank |
25.854,00
|
25.904,00
|
26.520,00
|
26.470,00
|
Saigonbank |
25.654,00
|
25.823,00
|
26.522,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.629,00
|
25.679,00
|
26.759,00
|
26.759,00
|
SHB |
25.776,00
|
25.776,00
|
26.446,00
| |
Techcombank |
25.675,00
|
25.981,00
|
27.023,00
| |
TPB |
25.567,00
|
25.700,00
|
26.924,00
| |
UOB |
25.301,00
|
25.561,00
|
26.631,00
| |
VIB |
25.739,00
|
25.842,00
|
26.441,00
|
26.341,00
|
VietABank |
25.917,00
|
26.067,00
|
26.611,00
| |
VietBank |
25.733,00
|
25.810,00
|
26.466,00
| |
VietCapitalBank |
25.438,00
|
25.695,00
|
26.874,00
| |
Vietcombank |
25.415,43
|
25.672,15
|
26.810,50
| |
VietinBank |
25.469,00
|
25.479,00
|
26.769,00
| |
VPBank |
25.731,00
|
25.781,00
|
26.876,00
| |
VRB |
25.609,00
|
25.678,00
|
26.812,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng VietABank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.917 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng VietABank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.067 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Indovina đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.355 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.120 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.341 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.028 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 4/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.084,84 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 4/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.570,76 | 24.610,34 |
AUD | Đô la Úc | 15.905,8 | 16.005,72 |
GBP | Bảng Anh | 30.200,97 | 30.400,47 |
EUR | Euro | 26.220,15 | 26.340,27 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.131,00 | 5.171,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 762,79 | 767,19 |
NOK | Krone Na Uy | 1.815,00 | 2.215,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.116,4 | 3.156,6 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18 | 18,19 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.330,00 | 3.370,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,28 | 164,9 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.975,00 | 3.375,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.170,00 | 27.320,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.000,00 | 18.130,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.490,98 | 14.730,55 |
BND | Đô la Brunei | 17.380,00 | 17.880,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.890,00 | 17.990,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.830,00 | 2.230,00 |
THB | Bạc Thái | 688,62 | 698,02 |
Hôm nay 4/11/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.220,15 VND/EUR, bán ra là 26.340,27 VND/EUR, tăng 191,25 VND/EUR chiều mua và tăng 212,17 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 4/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0729, tăng 0.0109 điểm, tương đương 1.02% so phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng mạnh. Quyết định của Ngân hàng trung ương Anh (BoE) trong việc giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp ngày 2/11 cho thấy ba ngân hàng trung ương lớn của thế giới đang thực hiện việc duy trì lãi suất cao trong thời gian dài hơn và việc điều này kéo dài trong bao lâu sẽ tùy thuộc vào tình hình lạm phát, tăng trưởng kinh tế Mỹ và mức độ giảm tốc của kinh tế châu Âu và Anh đến đâu cũng như việc lợi suất trái phiếu có tiếp tục tăng hay không.
Không một thống đốc ngân hàng trung ương nào tuyên bố chu kỳ tăng lãi suất đã kết thúc và cả Chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed), Jerome Powell và Thống đốc BoE Andrew Bailey trong các phát biểu mới đây cho thấy ưu tiên vẫn là đưa lạm phát về mức mục tiêu 2%, đồng thời để ngỏ khả năng tăng lãi suất ngắn hạn nếu sức ép giá cả dai dẳng.
Tuy nhiên, theo biên bản cuộc họp mới đây nhất của BoE, thị trường nhận định lãi suất tại Anh, Mỹ và Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone) đã hoặc gần đạt đỉnh.
Quyết định của các nhà hoạch định chính sách Anh cũng tương tự như Fed một ngày trước đó, khi việc tăng lãi suất được cho là đã cản trở hoạt động kinh tế tại các nền kinh tế phát triển lớn, khi làm chậm hơn nữa tốc độ tăng trưởng ở Eurozone và Anh và hạ nhiệt tăng trưởng của kinh tế Mỹ, sau khi đạt mức tăng 4,9% trong quý III/2023.
Ủy ban Chính sách Tiền tệ của BoE nhấn mạnh đến việc lợi suất trái phiếu chính phủ dài hạn, vốn chịu tác động từ lãi suất ngắn hạn mà các ngân hàng trung ương áp dụng, đã tăng, với mức tăng mạnh nhất là tại Mỹ. Điều này một phần có thể phản ánh nhận định của thị trường về khả năng lãi suất trên toàn cầu vẫn cao trong thời gian dài hơn.
Cả Fed và Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) có cùng quan điểm, không đề cập tới việc hạ lãi suất khi tập trung kiểm soát lạm phát.
ECB đã giữ nguyên lãi suất trong tuần trước, sau 10 lần tăng liên tiếp. Tuy nhiên, việc cân nhắc hạ lãi suất là quá sớm, dù số liệu cho thấy lạm phát tại Eurozone giảm nhanh và nền kinh tế bắt đầu giảm sút.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|