Tỷ giá mua euro tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 24.542 - 24.999 VND/EUR. Ở chiều bán ra, tỷ giá dao động trong phạm vi 25.511 - 25.923 VND/EUR.
Cụ thể, Vietcombank đang mua đồng euro với tỷ giá là 24.542 VND/EUR - tăng 40 đồng và bán ra với tỷ giá là 25.916 VND/EUR - tăng 42 đồng.
Euro đồng loạt tăng mạnh |
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng BIDV là 24.736 VND/EUR và 25.923 VND/EUR, tăng lần lượt 53 đồng và 55 đồng.
Tại ngân hàng Techcombank ghi nhận tỷ giá tăng 2 đồng ở chiều mua vào và 11 đồng ở chiều bán ra, lần lượt đạt mức 24.576 VND/EUR và 25.902 VND/EUR.
Tại Eximbank, tỷ giá mua tăng 45 đồng và tỷ giá bán tăng 46 đồng, tương đương với mức 24.853 VND/EUR và 25.530 VND/EUR.
Cùng lúc, Sacombank triển khai mức tăng 40 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện được giao dịch ở mức 24.999 VND/EUR và 25.511 VND/EUR.
Tương tự, HSBC đang giao dịch đồng euro với tỷ giá mua - bán tương ứng là 24.699 VND/EUR và 25.657 VND/EUR (ứng với mức tăng 35 đồng và 37 đồng).
Duy chỉ có ngân hàng VietinBank điều chỉnh tỷ giá mua và bán cùng giảm 12 đồng, xuống mức tương ứng là 24.757 VND/EUR và 25.892 VND/EUR.
Trên thị trường tự do cho thấy, tỷ giá euro lần lượt tăng 21 đồng ở chiều mua và 11 đồng ở chiều bán, được giao dịch với mức tương ứng là 25.129 VND/EUR và 25.229 VND/EUR.
Ngày | Ngày 31/5/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 24.542 | 25.916 | 40 | 42 |
VietinBank | 24.757 | 25.892 | -12 | -12 |
BIDV | 24.736 | 25.923 | 53 | 55 |
Techcombank | 24.576 | 25.902 | 2 | 11 |
Eximbank | 24.853 | 25.530 | 45 | 46 |
Sacombank | 24.999 | 25.511 | 40 | 40 |
HSBC | 24.699 | 25.657 | 35 | 37 |
Tỷ giá tự do (VND/EUR) | 25.129 | 25.229 | 21 | 11 |
Hoàng Quyên
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|