Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 3/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (3/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.908 - 27.530 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 31/8/2023 đến ngày 6/9/2023 là 26.056,89 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 3/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.609,97 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.042,86 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng thương mại được điều chỉnh theo xu hướng giảm giá còn lại là không thay đổi so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.086 - 26.049 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.368 - 27.310 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.723,00 | 25.826,00 | 27.110,00 | 27.130,00 |
ACB | 25.746,00 | 25.849,00 | 26.500,00 | 26.500,00 |
Agribank | 25.654,00 | 25.757,00 | 26.368,00 | |
Bảo Việt | 25.755,00 | 26.030,00 | 26.743,00 | |
BIDV | 25.786,00 | 25.856,00 | 27.007,00 | |
CBBank | 25.937,00 | 26.041,00 | 26.647,00 | |
Đông Á | 25.920,00 | 26.040,00 | 26.570,00 | 26.570,00 |
Eximbank | 25.652,00 | 25.729,00 | 26.582,00 | |
GPBank | 25.892,00 | 26.151,00 | 26.696,00 | |
HDBank | 25.787,00 | 25.859,00 | 26.579,00 | |
Hong Leong | 25.539,00 | 25.739,00 | 26.809,00 | |
HSBC | 25.859,00 | 25.911,00 | 26.862,00 | 26.862,00 |
Indovina | 25.750,00 | 26.030,00 | 26.542,00 | |
Kiên Long | 25.709,00 | 25.809,00 | 26.687,00 | |
Liên Việt | 26.095,00 | 26.653,00 | ||
MSB | 26.014,00 | 25.808,00 | 26.662,00 | 27.162,00 |
MB | 25.338,00 | 25.428,00 | 26.642,00 | 26.642,00 |
Nam Á | 25.888,00 | 26.083,00 | 26.653,00 | |
NCB | 25.720,00 | 25.830,00 | 26.713,00 | 26.813,00 |
OCB | 25.973,00 | 26.123,00 | 27.293,00 | 26.543,00 |
OceanBank | 26.095,00 | 26.653,00 | ||
PGBank | 26.146,00 | 26.691,00 | ||
PublicBank | 25.605,00 | 25.864,00 | 26.804,00 | 26.804,00 |
PVcomBank | 25.798,00 | 25.539,00 | 26.800,00 | 26.800,00 |
Sacombank | 25.927,00 | 25.977,00 | 26.590,00 | 26.540,00 |
Saigonbank | 25.921,00 | 26.092,00 | 26.805,00 | |
SCB | 25.620,00 | 25.700,00 | 27.230,00 | 27.130,00 |
SeABank | 25.796,00 | 25.846,00 | 26.926,00 | 26.926,00 |
SHB | 26.049,00 | 26.049,00 | 26.719,00 | |
Techcombank | 25.695,00 | 26.001,00 | 27.032,00 | |
TPB | 25.635,00 | 25.765,00 | 26.981,00 | |
UOB | 25.591,00 | 25.854,00 | 26.937,00 | |
VIB | 25.833,00 | 25.937,00 | 26.598,00 | 26.448,00 |
VietABank | 25.861,00 | 26.011,00 | 26.517,00 | |
VietBank | 25.652,00 | 25.729,00 | 26.582,00 | |
VietCapitalBank | 25.683,00 | 25.943,00 | 27.310,00 | |
Vietcombank | 25.609,97 | 25.868,66 | 27.042,86 | |
VietinBank | 25.086,00 | 25.096,00 | 26.386,00 | |
VPBank | 25.725,00 | 25.775,00 | 26.868,00 | |
VRB | 25.786,00 | 25.856,00 | 27.007,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.086 VND/EUR. Còn Ngân hàng SHB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.049 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.096 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.151 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Agribank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.368 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng VietCapitalBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.310 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.448 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.162 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 3/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.208,55 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 3/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 24.135,5 | 24.185,73 |
AUD | 15.600,79 | 15.720,1 |
GBP | 30.170,7 | 30.420,1 |
EUR | 25.910,11 | 26.050,94 |
MYR | 5.147,00 | 5.197,00 |
TWD | 760,00 | 766,00 |
NOK | 1.890,00 | 2.290,00 |
HKD | 3.040,4 | 3.090,59 |
IDR | 1,21 | 1,71 |
KRW | 17,11 | 18,16 |
CNY | 3.280,00 | 3.330,00 |
JPY | 165,9 | 166,26 |
DKK | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | 27.080,00 | 27.280,00 |
SGD | 17.730,00 | 17.850,00 |
NZD | 14.300,17 | 14.550,76 |
BND | 17.141,00 | 17.581,00 |
CAD | 17.670,00 | 17.790,00 |
SEK | 1.820,00 | 2.230,00 |
THB | 699,66 | 708,36 |
Hôm nay 3/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tiếp tục giảm so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.910,11 VND/EUR, bán ra là 26.050,94 VND/EUR, giảm nhẹ 5,25 VND/EUR chiều mua và giảm 4,97 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 3/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0784, giảm 1.0784 điểm, tương đương với 100.00% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro trong phiên cuối tuần chìm trong sắc đỏ và xác lập mức giảm tuần 0,13% so với đồng USD. Dữ liệu chính thức sơ bộ được công bố vào thứ Năm của Cơ quan Thống kê Quốc gia Italia (ISTAT) cho thấy, tỷ lệ thất nghiệp ở Italy bất ngờ tăng lên mức 7,6% trong tháng 7 sau sáu tháng giảm liên tiếp.
Theo ước tính, có tới khoảng 73.000 việc làm đã bị mất trong tháng, đồng thời tỷ lệ thất nghiệp đã tăng lần đầu tiên kể từ tháng Hai.
Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò đã dự đoán tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm xuống còn 7,4%. Trong tháng tương ứng năm ngoái, tỷ lệ này là 8%.
So với tháng 7 năm 2022, số lượng việc làm tại nền kinh tế lớn thứ ba khu vực Eurozone cao hơn 1,6%, với thêm 362.000 việc làm trong năm nay.
Bất chấp những số liệu yếu được ghi nhận trong tháng 7, trong ba tháng trước đó, tỷ lệ việc làm ở Ý vẫn tăng 0,5% so với khoảng thời gian từ tháng 2 đến tháng 4.
Theo dữ liệu, tỷ lệ việc làm chung là 61,3% được xếp hạng là một trong những tỷ lệ thấp nhất trong khu vực đồng Euro và tỷ lệ thất nghiệp ở những người trẻ tuổi từ 15 đến 24 đã giảm so với cùng kỳ tháng trước xuống 22,1%, so với 22,2% được ghi nhận vào tháng Sáu.
Dữ liệu sơ bộ cũng cho thấy GDP của Ý đã giảm 0,3% so với quý trước trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 6, và các quý tiếp theo dự kiến sẽ có kết quả chậm chạp, một phần do đợt tăng lãi suất cơ bản mới nhất.
Chính phủ Italia chính thức dự báo GDP cả năm sẽ tăng 1% trong năm nay, so với mức tăng trưởng lớn 3,7% được ghi nhận vào năm 2022.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|