Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 3/4/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 3/4) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.569 - 27.155 VND/EUR. Đảo chiều tăng 85 VND/EUR chiều mua và tăng 93 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 28/3/2024 đến hết ngày 3/4/2024 là 25.985,03 VND/EUR, giữ đà giảm 92,28 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 3/4/2024 mua vào tiền mặt là 26.117,75 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.550,69 VND/EUR. Đảo chiều tăng 182,3 VND/EUR chiều mua và tăng 192,12 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, chỉ một số nơi đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.581 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.840 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.175,00
|
26.280,00
|
27.446,00
|
27.530,00
|
ACB |
26.494,00
|
26.600,00
|
27.150,00
|
27.150,00
|
Agribank |
26.141,00
|
26.246,00
|
27.411,00
| |
Bảo Việt |
26.109,00
|
26.387,00
|
27.102,00
| |
BIDV |
26.300,00
|
26.371,00
|
27.520,00
| |
CBBank |
26.317,00
|
26.423,00
|
27.024,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.422,00
|
26.501,00
|
27.200,00
| |
GPBank |
26.250,00
|
26.595,00
|
27.160,00
| |
HDBank |
26.419,00
|
26.493,00
|
27.216,00
| |
Hong Leong |
26.091,00
|
26.291,00
|
27.382,00
| |
HSBC |
26.105,00
|
26.158,00
|
27.117,00
|
27.117,00
|
Indovina |
26.307,00
|
26.592,00
|
27.101,00
| |
Kiên Long |
26.072,00
|
26.172,00
|
27.242,00
| |
Liên Việt |
25.953,00
|
26.053,00
|
27.480,00
| |
MSB |
26.429,00
|
26.229,00
|
27.200,00
|
27.485,00
|
MB |
26.241,00
|
26.311,00
|
27.613,00
|
27.613,00
|
Nam Á |
26.371,00
|
26.566,00
|
27.125,00
| |
NCB |
26.340,00
|
26.450,00
|
27.251,00
|
27.351,00
|
OCB |
26.526,00
|
26.676,00
|
27.840,00
|
27.140,00
|
OceanBank |
25.953,00
|
26.053,00
|
27.480,00
| |
PGBank |
26.361,00
|
26.897,00
| ||
PublicBank |
26.113,00
|
26.377,00
|
27.298,00
|
27.298,00
|
PVcomBank |
26.388,00
|
26.124,00
|
27.496,00
|
27.496,00
|
Sacombank |
26.581,00
|
26.631,00
|
27.141,00
|
27.091,00
|
Saigonbank |
26.353,00
|
26.525,00
|
27.300,00
| |
SCB |
26.240,00
|
26.320,00
|
27.410,00
|
27.310,00
|
SeABank |
26.412,00
|
26.462,00
|
27.542,00
|
27.542,00
|
SHB |
26.497,00
|
26.497,00
|
27.167,00
| |
Techcombank |
26.216,00
|
26.523,00
|
27.455,00
| |
TPB |
26.331,00
|
26.392,00
|
27.694,00
| |
UOB |
26.011,00
|
26.279,00
|
27.389,00
| |
VIB |
26.483,00
|
26.583,00
|
27.210,00
|
27.110,00
|
VietABank |
26.437,00
|
26.587,00
|
27.112,00
| |
VietBank |
26.422,00
|
26.501,00
|
27.200,00
| |
VietCapitalBank |
26.029,00
|
26.292,00
|
27.497,00
| |
Vietcombank |
26.117,75
|
26.381,57
|
27.550,69
| |
VietinBank |
26.387,00
|
26.422,00
|
27.682,00
| |
VPBank |
26.267,00
|
26.317,00
|
27.367,00
| |
VRB |
26.162,00
|
26.233,00
|
27.382,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.581 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.676 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.840 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.613 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 3/4/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.717,74 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 3/4/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.442,11 | 25.532,99 |
AUD | Đô la Úc | 16.392,37 | 16.492,54 |
GBP | Bảng Anh | 31.650,95 | 31.870,59 |
EUR | Euro | 27.235,73 | 27.335,2 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.725,00 | 27.895,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 783,06 | 788,06 |
NOK | Krone Na Uy | 1.917,00 | 2.317,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,21 | 1,71 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.302,00 | 5.352,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,18 | 19,19 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.475,00 | 3.525,00 |
JPY | Yên Nhật | 169,25 | 170,23 |
CAD | Đô la Canada | 18.546,00 | 18.646,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.932,96 | 15.162,22 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.027,00 | 3.427,00 |
THB | Bạc Thái | 704,48 | 714,48 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.934,00 | 2.334,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.685,00 | 18.785,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.203,97 | 3.253,79 |
BND | Đô la Brunei | 18.002,00 | 18.502,00 |
Hôm nay 3/4/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.235,73 VND/EUR, bán ra là 27.335,2 VND/EUR, tăng 92,5 VND/EUR chiều mua và tăng 71,55 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 3/4/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.077 tăng 0.0002 điểm, tương đương với 0.0186% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Lĩnh vực sản xuất trong khu vực đồng Euro (Eurozone) đã trải qua một sự suy giảm hơn nữa trong tháng Ba, với hoạt động thu hẹp hơn so với tháng trước. Chỉ số nhà quản trị mua hàng (PMI) sản xuất của Eurozone, do S&P Global tổng hợp, đã giảm xuống 46,1 trong tháng 3 từ mức 46,5 trong tháng 2. Tuy nhiên, con số này đã vượt qua ước tính sơ bộ là 45,7. Mặc dù vậy, PMI vẫn ở dưới ngưỡng tăng trưởng 50 trong tháng thứ 21 liên tiếp.
Chỉ số đo lường sản lượng - một thành phần của PMI tổng hợp được coi là một chỉ số đáng tin cậy về sức khỏe kinh tế - đã tăng nhẹ lên 47,1 từ mức 46,6 của tháng Hai, cao hơn ước tính ban đầu là 46,8. Dữ liệu này được thiết lập để đưa vào PMI tổng hợp sẽ được công bố vào thứ Năm.
Cyrus de la Rubia, nhà kinh tế trưởng tại Ngân hàng Thương mại Hamburg, bày tỏ phản ứng ôn hòa với dữ liệu. Ông lưu ý rằng, trong khi ngành công nghiệp sản xuất đã có những cải tiến gia tăng trong tám tháng qua, tiến bộ đáng kể vẫn chưa được nhìn thấy, đặc biệt là do hiệu suất tụt hậu của các lĩnh vực sản xuất của Đức và Pháp.
Trong một xu hướng đáng lo ngại, các đơn đặt hàng mới trong lĩnh vực sản xuất đã giảm tháng thứ 23 liên tiếp, ngay cả khi các nhà máy giảm giá với tốc độ nhanh nhất kể từ tháng 11. Việc giảm giá này có thể được coi là một cứu trợ tiềm năng cho Ngân hàng Trung ương châu Âu, hiện đang vật lộn với thách thức kiềm chế lạm phát để đạt được mục tiêu của mình.
Việc làm trong lĩnh vực này cũng bị ảnh hưởng, với các nhà máy giảm số lượng nhân viên một lần nữa. Tuy nhiên, một tia hy vọng dường như đang ở phía chân trời khi chỉ số sản lượng trong tương lai, đo lường sự lạc quan của các nhà quản lý, đã tăng lên 57,4 từ 57,1, đánh dấu mức cao nhất kể từ tháng 4 năm trước. Điều này cho thấy các nhà quản lý đang dự đoán một sự cải thiện trong lĩnh vực sản xuất trong tương lai gần.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|