Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 28/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 28/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.761 - 27.368 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 25/1/2024 đến ngày 31/1/2024 là 26.098,98 VND/EUR, đảo chiều tăng 28,53 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 28/1/2024 mua vào tiền mặt là 25.979,71 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.405,62 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.426 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.546 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.088,00
|
26.193,00
|
27.256,00
|
27.340,00
|
ACB |
26.426,00
|
26.532,00
|
27.194,00
|
27.194,00
|
Agribank |
26.241,00
|
26.346,00
|
27.271,00
| |
Bảo Việt |
26.021,00
|
26.299,00
|
27.013,00
| |
BIDV |
26.180,00
|
26.251,00
|
27.391,00
| |
CBBank |
26.379,00
|
26.485,00
|
27.092,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.259,00
|
26.338,00
|
27.007,00
| |
GPBank |
26.181,00
|
26.442,00
|
27.005,00
| |
HDBank |
26.251,00
|
26.324,00
|
27.046,00
| |
Hong Leong |
25.932,00
|
26.132,00
|
27.213,00
| |
HSBC |
26.149,00
|
26.202,00
|
27.163,00
|
27.163,00
|
Indovina |
26.145,00
|
26.429,00
|
26.948,00
| |
Kiên Long |
26.052,00
|
26.152,00
|
27.222,00
| |
Liên Việt |
26.215,00
|
26.315,00
|
27.546,00
| |
MSB |
26.415,00
|
26.215,00
|
26.962,00
|
27.427,00
|
MB |
26.140,00
|
26.240,00
|
27.421,00
|
27.421,00
|
Nam Á |
26.224,00
|
26.419,00
|
26.982,00
| |
NCB |
26.177,00
|
26.287,00
|
27.178,00
|
27.278,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.215,00
|
26.315,00
|
27.546,00
| |
PGBank |
26.423,00
|
26.964,00
| ||
PublicBank |
25.980,00
|
26.242,00
|
27.143,00
|
27.143,00
|
PVcomBank |
26.394,00
|
26.087,00
|
27.370,00
|
27.370,00
|
Sacombank |
26.397,00
|
26.447,00
|
26.960,00
|
26.910,00
|
Saigonbank |
26.241,00
|
26.413,00
|
27.099,00
| |
SCB |
26.090,00
|
26.170,00
|
27.240,00
|
27.140,00
|
SeABank |
26.266,00
|
26.316,00
|
27.396,00
|
27.396,00
|
SHB |
26.372,00
|
26.372,00
|
27.042,00
| |
Techcombank |
26.078,00
|
26.385,00
|
27.322,00
| |
TPB |
26.162,00
|
26.302,00
|
27.508,00
| |
UOB |
25.879,00
|
26.145,00
|
27.250,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
26.303,00
|
26.453,00
|
26.980,00
| |
VietBank |
26.259,00
|
26.338,00
|
27.007,00
| |
VietCapitalBank |
25.990,00
|
26.252,00
|
27.456,00
| |
Vietcombank |
25.979,71
|
26.242,13
|
27.405,62
| |
VietinBank |
25.841,00
|
26.051,00
|
27.341,00
| |
VPBank |
26.134,00
|
26.184,00
|
27.234,00
| |
VRB |
26.179,00
|
26.250,00
|
27.395,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng ACB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.426 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng ACB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.532 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng Liên Việt và OceanBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.546 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.427 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 28/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.619,77 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 28/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.008,82 | 25.048,96 |
AUD | Đô la Úc | 16.260,51 | 16.360,35 |
GBP | Bảng Anh | 31.400,48 | 31.600,76 |
EUR | Euro | 26.950,6 | 27.050,37 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.265,00 | 5.305,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 772,00 | 780,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.895,00 | 2.295,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.165,55 | 3.205,15 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,15 | 18,17 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.435,00 | 3.475,00 |
JPY | Yên Nhật | 167,42 | 168,65 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.020,00 | 3.420,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.550,00 | 28.700,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.470,00 | 18.570,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.950,65 | 15.150,33 |
BND | Đô la Brunei | 17.760,00 | 18.260,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.360,00 | 18.460,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.890,00 | 2.290,00 |
THB | Bạc Thái | 710,00 | 717,00 |
Hôm nay 28/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.950,6 VND/EUR, bán ra là 27.050,37VND/EUR, giảm 10,15 VND/EUR chiều mua và giảm 20,21 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 28/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0852, tăng 0.0006 điểm, tương đương 0.06% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Đức - trụ cột kinh tế vững chãi nhất của châu Âu đang đứng trước nhiều thách thức, khiến thế giới càng thêm lo ngại về một cuộc khủng hoảng kinh tế toàn diện. Song, Berlin đang làm tất cả để ngăn chặn điều đó.
Những số liệu mới nhất của nền kinh tế lớn nhất châu Âu không tích cực. Theo Văn phòng thống kê Liên bang Đức (Destatis), GDP năm 2023 thấp hơn 0,3% so với năm trước, khiến Đức trở thành nền kinh tế lớn hoạt động kém nhất thế giới.
IMF và OECD đều có chung dự báo về “nỗi buồn” của kinh tế Đức. Một lý do rõ ràng là sự suy thoái toàn cầu trong sản xuất đã khiến ngành công nghiệp Đức - vốn đóng góp 1/5 tổng sản lượng - bị đình trệ.
Những rào cản chính trị, “dư âm” của đại dịch, cùng cuộc xung đột Nga-Ukraine khó đoán hay triển vọng mờ mịt của kinh tế Trung Quốc, tất cả đều là những rào cản lớn đối với đà phục hồi của cường quốc kinh tế số một châu Âu. Mặt khác, những xung đột địa chính trị gần đây trên toàn cầu đã góp phần gia tăng bất ổn cho nền kinh tế của Berlin, vốn lâu nay phụ thuộc vào nhập khẩu dầu và khí đốt giá rẻ từ Nga.
Áp lực lạm phát lớn tác động lên quy trình sản xuất vốn được tối ưu hóa để đạt hiệu quả của các công ty Đức. Theo Destatis, sản xuất ô tô và các thiết bị vận tải khác đã ghi nhận mức tăng trưởng đáng kể trong năm ngoái, nhưng sản lượng lại giảm ở các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng.
Chi tiêu hộ gia đình và chính phủ ghi nhận giảm lần đầu tiên sau gần 20 năm. Destatis cho biết, điều này là do việc ngừng các biện pháp hỗ trợ phòng chống Covid-19 của chính phủ, chẳng hạn như tiêm chủng và bồi thường cho các bệnh viện để có giường miễn phí.
Nhìn chung, triển vọng tăng trưởng trong năm mới vẫn còn khá mù mịt. Sau khi kết thúc năm 2023, nền kinh tế lớn nhất châu Âu đã có khởi đầu khó khăn, với những cuộc đình công kéo dài liên quan vấn đề lương, giờ làm việc và cắt giảm trợ cấp nhiên liệu của chính phủ.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|