Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 27/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 27/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.175 - 27.720 VND/EUR. Đảo chiều tăng nhẹ 5 VND/EUR chiều mua và tăng 6 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 26/10/2023 đến ngày 1/11/2023 là 25.524,99 VND/EUR, giữ đà giảm 38,65 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 27/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.288,47 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.676,47 VND/EUR. Giữ đà giảm nhẹ 1,67 VND/EUR chiều mua và giảm 1,78VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Giá Euro hôm nay tiếp tục được các ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều giảm so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.178 - 25.900 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.223 - 26.973 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.317,00
|
25.419,00
|
26.588,00
|
26.670,00
|
ACB |
25.512,00
|
25.614,00
|
26.256,00
|
26.256,00
|
Agribank |
25.515,00
|
25.617,00
|
26.299,00
| |
Bảo Việt |
25.345,00
|
25.616,00
|
26.319,00
| |
BIDV |
25.482,00
|
25.551,00
|
26.672,00
| |
CBBank |
25.585,00
|
25.688,00
|
26.279,00
| |
Đông Á |
25.900,00
|
25.910,00
|
26.270,00
|
26.270,00
|
Eximbank |
25.560,00
|
25.637,00
|
26.289,00
| |
GPBank |
25.463,00
|
25.719,00
|
26.261,00
| |
HDBank |
25.554,00
|
25.628,00
|
26.348,00
| |
Hong Leong |
25.242,00
|
25.442,00
|
26.516,00
| |
HSBC |
25.452,00
|
25.503,00
|
26.439,00
|
26.439,00
|
Indovina |
25.471,00
|
25.748,00
|
26.248,00
| |
Kiên Long |
25.318,00
|
25.418,00
|
26.488,00
| |
Liên Việt |
25.490,00
|
25.590,00
|
26.819,00
| |
MSB |
25.722,00
|
25.522,00
|
26.354,00
|
26.654,00
|
MB |
25.423,00
|
25.513,00
|
26.663,00
|
26.663,00
|
Nam Á |
25.504,00
|
25.699,00
|
26.244,00
| |
NCB |
25.444,00
|
25.554,00
|
26.402,00
|
26.502,00
|
OCB |
25.658,00
|
25.808,00
|
26.973,00
|
26.223,00
|
OceanBank |
25.490,00
|
25.590,00
|
26.819,00
| |
PGBank |
25.696,00
|
26.223,00
| ||
PublicBank |
25.299,00
|
25.555,00
|
26.447,00
|
26.447,00
|
PVcomBank |
25.564,00
|
25.309,00
|
26.688,00
|
26.688,00
|
Sacombank |
25.693,00
|
25.743,00
|
26.364,00
|
26.314,00
|
Saigonbank |
25.537,00
|
25.706,00
|
26.402,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.538,00
|
25.588,00
|
26.668,00
|
26.668,00
|
SHB |
25.642,00
|
25.642,00
|
26.312,00
| |
Techcombank |
25.365,00
|
25.670,00
|
26.701,00
| |
TPB |
25.441,00
|
25.586,00
|
26.788,00
| |
UOB |
25.178,00
|
25.438,00
|
26.503,00
| |
VIB |
25.645,00
|
25.748,00
|
26.291,00
|
26.191,00
|
VietABank |
25.562,00
|
25.712,00
|
26.250,00
| |
VietBank |
25.569,00
|
25.646,00
|
26.297,00
| |
VietCapitalBank |
25.309,00
|
25.565,00
|
26.738,00
| |
Vietcombank |
25.288,47
|
25.543,91
|
26.676,47
| |
VietinBank |
25.551,00
|
25.576,00
|
26.686,00
| |
VPBank |
25.378,00
|
25.428,00
|
26.520,00
| |
VRB |
25.461,00
|
25.530,00
|
26.647,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.178VND/EUR. Còn Ngân hàng Đông Á đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.900 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.309VND/EUR. Còn Ngân hàng Đông Á đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.910VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng PGBank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.223VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.973VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.191 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.690 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 27/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.923,37 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 27/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.588,25 | 24.628,95 |
AUD | Đô la Úc | 15.660,65 | 15.760,25 |
GBP | Bảng Anh | 29.728,39 | 29.928,25 |
EUR | Euro | 25.897,18 | 26.007,37 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.113,00 | 5.163,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 760,75 | 765,35 |
NOK | Krone Na Uy | 1.795,00 | 2.195,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.117,14 | 3.157,6 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,22 | 1,72 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,16 | 18,12 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.343,00 | 3.388,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,76 | 164,4 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.948,00 | 3.348,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.236,00 | 27.401,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.870,00 | 17.970,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.237,41 | 14.457,62 |
BND | Đô la Brunei | 17.208,00 | 17.708,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.793,00 | 17.893,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.792,00 | 2.192,00 |
THB | Bạc Thái | 683,69 | 689,69 |
Hôm nay 27/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.897,18 VND/EUR, bán ra là 26.007,37VND/EUR, giảm 10,07 VND/EUR chiều mua và giảm 20,43 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 27/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0561, tăng 0.0001 điểm, tương đương 0.01% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm qua tăng nhẹ. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) dừng nâng lãi lần đầu tiên sau 15 tháng, do suy giảm kinh tế có dấu hiệu trầm trọng hơn.
Cụ thể, trong thông báo ngày 26/10, ECB cho biết, giữ nguyên lãi suất tham chiếu tại khu vực đồng euro ở mức 4%. Đây là mức cao nhất kể từ khi đồng tiền này ra mắt năm 1999.
"Lạm phát được dự báo ở mức cao trong thời gian dài. Sức ép giá cả trong khu vực vẫn lớn. Nhưng cùng lúc đó, lạm phát tháng 9 hạ nhiệt đáng kể và phần lớn số liệu cho thấy lạm phát lõi tiếp tục giảm", thông báo viết.
ECB bắt đầu nâng lãi từ tháng 7/2022. Sau 10 lần tăng liên tiếp, lạm phát đã giảm từ đỉnh 10,6% năm ngoái xuống 4,3% tháng trước. Tuy nhiên, giới chức tỏ ra lo ngại khi hoạt động kinh tế chậm lại đáng kể. Chỉ số Nhà quản trị mua hàng (PMI) của khu vực đồng euro công bố đầu tuần này cho thấy hoạt động sản xuất và dịch vụ của eurozone đã giảm mạnh do nhu cầu đi xuống. Hệ quả là các doanh nghiệp phải cắt giảm việc làm lần đầu tiên kể từ đầu năm 2021.
"Tại eurozone, mọi thứ đang tồi tệ dần. Chúng tôi sẽ không ngạc nhiên nếu eurozone suy thoái nhẹ trong quý II năm nay", Cyrus de la Rubia - kinh tế trưởng tại Hamburg Commercial Bank nhận xét.
Đức - nền kinh tế lớn nhất châu Âu - được cho là lại rơi vào suy thoái sau khi hồi phục nhẹ trong quý II. Sản xuất tại đây đã giảm nhiều tháng và đến tháng 10, ngành dịch vụ cũng đi xuống.
Một khảo sát ECB công bố đầu tuần này cho thấy, nhu cầu đi vay của doanh nghiệp và người dân giảm mạnh trong quý III. Các ngân hàng cũng tiếp tục thắt chặt tiêu chuẩn cho vay.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|