Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 26/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 26/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.987 - 27.617 VND/EUR. Đảo chiều tăng nhẹ 1 VND/EUR chiều mua và chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 21/11/2023 đến ngày 27/12/2023 là 26.221,69 VND/EUR, đảo chiều tăng 382,51 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 26/12/2023 mua vào tiền mặt là 26.017,74 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.446,39 VND/EUR. Giữ đà tăng 24,7 VND/EUR chiều mua và tăng 26,08 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Giá Euro hôm nay được niêm yết tăng, giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.676 - 26.449 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.556 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.012,00
|
26.116,00
|
27.348,00
|
27.430,00
|
ACB |
26.287,00
|
26.393,00
|
27.056,00
|
27.056,00
|
Agribank |
26.190,00
|
26.295,00
|
27.096,00
| |
Bảo Việt |
26.035,00
|
26.313,00
|
27.029,00
| |
BIDV |
26.222,00
|
26.293,00
|
27.434,00
| |
CBBank |
26.325,00
|
26.431,00
|
27.042,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.312,00
|
26.391,00
|
27.047,00
| |
GPBank |
25.676,00
|
26.482,00
|
27.036,00
| |
HDBank |
26.282,00
|
26.354,00
|
27.082,00
| |
Hong Leong |
25.988,00
|
26.188,00
|
27.256,00
| |
HSBC |
26.194,00
|
26.248,00
|
27.210,00
|
27.210,00
|
Indovina |
26.152,00
|
26.436,00
|
26.990,00
| |
Kiên Long |
26.077,00
|
26.177,00
|
27.247,00
| |
Liên Việt |
26.451,00
|
26.991,00
| ||
MSB |
26.448,00
|
26.248,00
|
26.936,00
|
27.366,00
|
MB |
26.173,00
|
26.263,00
|
27.495,00
|
27.495,00
|
Nam Á |
26.231,00
|
26.426,00
|
27.003,00
| |
NCB |
26.221,00
|
26.331,00
|
27.134,00
|
27.234,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.451,00
|
26.991,00
| ||
PGBank |
26.439,00
|
26.988,00
| ||
PublicBank |
26.013,00
|
26.276,00
|
27.205,00
|
27.205,00
|
PVcomBank |
26.260,00
|
25.997,00
|
27.365,00
|
27.365,00
|
Sacombank |
26.449,00
|
26.499,00
|
27.120,00
|
27.070,00
|
Saigonbank |
26.211,00
|
26.383,00
|
27.159,00
| |
SCB |
26.120,00
|
26.200,00
|
27.270,00
|
27.170,00
|
SeABank |
26.281,00
|
26.331,00
|
27.411,00
|
27.411,00
|
SHB |
26.384,00
|
26.384,00
|
27.054,00
| |
Techcombank |
26.069,00
|
26.376,00
|
27.346,00
| |
TPB |
26.204,00
|
26.339,00
|
27.556,00
| |
UOB |
25.879,00
|
26.145,00
|
27.250,00
| |
VIB |
26.275,00
|
26.375,00
|
27.026,00
|
26.926,00
|
VietABank |
26.302,00
|
26.452,00
|
27.005,00
| |
VietBank |
26.267,00
|
26.346,00
|
27.068,00
| |
VietCapitalBank |
25.981,00
|
26.244,00
|
27.448,00
| |
Vietcombank |
26.017,74
|
26.280,54
|
27.446,39
| |
VietinBank |
26.302,00
|
26.327,00
|
27.437,00
| |
VPBank |
26.144,00
|
26.194,00
|
27.235,00
| |
VRB |
26.222,00
|
26.293,00
|
27.434,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.676 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.449 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.499 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.556 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.495 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 26/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.626,27 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 26/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.736,5 | 24.786,43 |
AUD | Đô la Úc | 16.572,15 | 16.687,2 |
GBP | Bảng Anh | 31.022,94 | 31.222,52 |
EUR | Euro | 26.991,3 | 27.091,98 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.279,00 | 5.329,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 791,26 | 795,76 |
NOK | Krone Na Uy | 1.917,00 | 2.317,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.137,37 | 3.177,59 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,18 | 1,68 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,1 | 18,92 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.425,00 | 3.465,00 |
JPY | Yên Nhật | 171,97 | 172,64 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.033,00 | 3.433,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.520,00 | 28.670,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.488,00 | 18.588,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.167,49 | 15.467,34 |
BND | Đô la Brunei | 17.770,00 | 18.270,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.388,00 | 18.498,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.950,00 | 2.350,00 |
THB | Bạc Thái | 714,80 | 721,80 |
Hôm nay 26/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng giá với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.991,3 VND/EUR, bán ra là 27.091,98 VND/EUR, tăng 45,92 VND/EUR chiều mua và tăng 46,36 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 26/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.1018, tăng 0.0011 điểm, tương đương 0.010% so với phiên trước.
Tỷ giáDiễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Các nền kinh tế khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã rơi vào tình trạng trì trệ trong suốt bốn quý vừa qua, với GDP tăng trưởng tổng cộng 0% trong giai đoạn từ quý 4/2022 đến quý 3/2023.
Tiêu dùng tư nhân và đầu tư đã bị ảnh hưởng bởi quy mô tăng lãi suất chưa từng có của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) trong khoảng thời gian từ tháng 7/2022 đến tháng 9/2023 với tổng mức tăng 4,5 điểm phần trăm. Điều này khiến nhu cầu vay vốn của các công ty và hộ gia đình giảm sút, trong khi các điều kiện cho vay của ngành ngân hàng bị thắt chặt đáng kể.
Do tác động của việc thắt chặt tiền tệ có độ trễ nên ngay cả khi ECB đã tạm dừng tăng lãi suất trong những tháng gần đây, nền kinh tế vẫn sẽ cảm nhận được những ảnh hưởng tiêu cực khá rõ rệt trong giai đoạn cuối năm 2023 và những quý đầu năm 2024. Nhu cầu nội địa đối với cả lĩnh vực sản xuất và dịch vụ, vì vậy, vẫn sẽ tiếp tục mờ nhạt.
ECB mới đây đã cắt giảm dự báo tăng trưởng kinh tế châu Âu trong cả năm 2023 và 2024. Theo ECB, tăng trưởng kinh tế khu vực Eurozone dự báo đạt 0,6% trong năm 2023, giảm nhẹ so với mức 0,7% trong dự báo trước đó. Trong năm 2024, tăng trưởng kinh tế khu vực này dự báo đạt 0,8%, cũng thấp hơn mức dự kiến trước đó là 1%.
Tuy nhiên, một số nhà phân tích không kỳ vọng GDP của châu Âu sẽ suy yếu trong thời gian quá dài. Theo các chuyên gia của Ngân hàng ABN AMRO, sau khi suy giảm nhẹ 0,1% trong quý 3 và giảm 0,2% trong quý 4/2023, GDP của Eurozone sẽ ổn định hơn trong quý 1/2024 và ghi nhận sự tăng trưởng vừa phải, ở dưới mức xu hướng trong thời gian còn lại của năm 2024.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|