Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 24/2/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 24/2) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.681 - 27.279 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 22/2/2024 đến ngày 28/2/2024 là 25.934,03 VND/EUR, đảo chiều tăng 272,36 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 24/2/2024 mua vào tiền mặt là 25.876,63 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.296,97 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết theo chiều đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.746 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.426 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.900,00
|
26.004,00
|
27.220,00
|
27.310,00
|
ACB |
26.230,00
|
26.335,00
|
26.885,00
|
26.885,00
|
Agribank |
26.053,00
|
26.158,00
|
27.069,00
| |
Bảo Việt |
25.935,00
|
26.212,00
|
26.926,00
| |
BIDV |
26.079,00
|
26.150,00
|
27.292,00
| |
CBBank |
26.172,00
|
26.277,00
|
26.881,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
25.922,00
|
26.000,00
|
26.665,00
| |
GPBank |
26.046,00
|
26.306,00
|
26.854,00
| |
HDBank |
25.836,00
|
25.909,00
|
26.657,00
| |
Hong Leong |
25.853,00
|
26.053,00
|
27.138,00
| |
HSBC |
26.037,00
|
26.090,00
|
27.046,00
|
27.046,00
|
Indovina |
26.049,00
|
26.332,00
|
26.840,00
| |
Kiên Long |
25.935,00
|
26.035,00
|
27.105,00
| |
Liên Việt |
26.150,00
|
26.965,00
| ||
MSB |
26.321,00
|
26.121,00
|
26.822,00
|
27.252,00
|
MB |
26.047,00
|
26.147,00
|
27.325,00
|
27.325,00
|
Nam Á |
26.092,00
|
26.287,00
|
26.854,00
| |
NCB |
26.082,00
|
26.192,00
|
27.044,00
|
27.144,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.150,00
|
26.965,00
| ||
PGBank |
26.267,00
|
26.806,00
| ||
PublicBank |
25.877,00
|
26.139,00
|
27.045,00
|
27.045,00
|
PVcomBank |
26.149,00
|
25.887,00
|
27.248,00
|
27.248,00
|
Sacombank |
26.331,00
|
26.381,00
|
26.889,00
|
26.839,00
|
Saigonbank |
26.083,00
|
26.275,00
|
26.987,00
| |
SCB |
25.960,00
|
26.040,00
|
27.170,00
|
27.070,00
|
SeABank |
26.075,00
|
26.125,00
|
27.205,00
|
27.205,00
|
SHB |
26.243,00
|
26.243,00
|
26.913,00
| |
Techcombank |
25.975,00
|
26.282,00
|
27.213,00
| |
TPB |
26.074,00
|
26.153,00
|
27.426,00
| |
UOB |
25.746,00
|
26.011,00
|
27.111,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
26.164,00
|
26.314,00
|
26.840,00
| |
VietBank |
26.058,00
|
26.136,00
|
26.889,00
| |
VietCapitalBank |
25.835,00
|
26.096,00
|
27.293,00
| |
Vietcombank |
25.876,63
|
26.138,01
|
27.296,97
| |
VietinBank |
26.132,00
|
26.167,00
|
27.327,00
| |
VPBank |
26.020,00
|
26.070,00
|
27.120,00
| |
VRB |
26.064,00
|
26.135,00
|
27.276,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.746 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.887 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.426 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.325 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 24/2/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.495,05 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 24/2/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.232,87 | 25.312,91 |
AUD | Đô la Úc | 16.340,57 | 16.440,27 |
GBP | Bảng Anh | 31.530,74 | 31.730,6 |
EUR | Euro | 27.010,97 | 27.110,93 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.250,00 | 28.400,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 781,06 | 786,06 |
NOK | Krone Na Uy | 1.930,00 | 2.330,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.230,00 | 5.270,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,41 | 18,19 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.430,00 | 3.470,00 |
JPY | Yên Nhật | 166,25 | 167,25 |
CAD | Đô la Canada | 18.410,00 | 18.510,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.310,53 | 15.510,29 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.030,00 | 3.430,00 |
THB | Bạc Thái | 705,13 | 711,13 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.960,00 | 2.360,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.530,00 | 18.650,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.170,49 | 3.210,31 |
BND | Đô la Brunei | 17.930,00 | 18.430,00 |
Hôm nay 24/2/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.010,97 VND/EUR, bán ra là 27.110,93VND/EUR, tăng 30,28 VND/EUR chiều mua và tăng 30,46 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 24/2/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0818, giảm 0.0005 điểm, tương đương 0.0462% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giảm giá. Lạm phát đang bắt đầu giảm đáng kể. Sau khi tăng nhẹ vào cuối năm 2023, Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong tháng 1/2024 tại Pháp đã chững lại ở mức 3,1% so với mức 3,7% của tháng 12 năm ngoái. Theo giải thích của Tổng giám đốc Cơ quan Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Pháp (INSEE) Jean-Luc Tavernier, sự chậm lại này không liên quan đến lĩnh vực dịch vụ mà liên quan đến tất cả các loại hàng hóa chính, bao gồm sản phẩm tiêu dùng, năng lượng, thực phẩm.
Tất nhiên, ngay cả khi sự sụt giảm về giá được ghi nhận trong những tháng qua, giá cả nhiều mặt hàng vẫn ở mức cao do đã tăng mạnh kể từ khi lạm phát bùng phát trở lại vào năm 2021, đặc biệt là giá thực phẩm”.
Tại Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone), căng thẳng về giá cũng sẽ giảm bớt. “Giảm phát sẽ khôi phục sức mua cho các hộ gia đình, đồng thời mở đường cho việc nới lỏng chính sách tiền tệ. Cuộc tranh luận về việc cắt giảm lãi suất cuối cùng đã được mở ra tại Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và chúng tôi nghĩ rằng vấn đề này có thể sẽ được quyết định vào giữa năm nay”, nhà kinh tế trưởng của ODDO BHF Bruno Cavalier nhận định.
Đối với các thống đốc ngân hàng trung ương châu Âu, điều này sẽ giúp họ giải tỏa căng thẳng. Bà Christine Lagarde thông báo rằng “sự thay đổi tiếp theo về lãi suất sẽ là giảm lãi suất”. Theo một nhà quan sát hậu trường tại ECB, cuộc họp hội đồng quản trị gần đây nhất vào tháng 1 đã “diễn ra trong hòa bình”, và “không có sự chia rẽ”.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|