Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 24/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 24/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.783 - 27.391 VND/EUR. Giữ đà giảm 59 VND/EUR chiều mua và giảm 66 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 18/1/2024 đến hết ngày 24/1/2024 là 26.070,45 VND/EUR, giữ đà giảm 75,68 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 24/1/2024 mua vào tiền mặt là 25.983,9 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.410,09 VND/EUR. Giữ đà giảm 54,53 VND/EUR chiều mua và giảm 57,54 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.495 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.528 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.010,00
|
26.114,00
|
27.333,00
|
27.420,00
|
ACB |
26.325,00
|
26.431,00
|
26.982,00
|
26.982,00
|
Agribank |
26.245,00
|
26.350,00
|
27.152,00
| |
Bảo Việt |
26.062,00
|
26.340,00
|
27.055,00
| |
BIDV |
26.175,00
|
26.246,00
|
27.392,00
| |
CBBank |
26.337,00
|
26.443,00
|
27.050,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.275,00
|
26.354,00
|
27.024,00
| |
GPBank |
26.217,00
|
26.479,00
|
27.030,00
| |
HDBank |
26.252,00
|
26.326,00
|
27.051,00
| |
Hong Leong |
25.935,00
|
26.135,00
|
27.209,00
| |
HSBC |
26.195,00
|
26.248,00
|
27.211,00
|
27.211,00
|
Indovina |
26.155,00
|
26.439,00
|
26.948,00
| |
Kiên Long |
26.083,00
|
26.183,00
|
27.253,00
| |
Liên Việt |
26.408,00
|
26.999,00
| ||
MSB |
26.495,00
|
26.295,00
|
26.987,00
|
27.417,00
|
MB |
26.128,00
|
26.218,00
|
27.399,00
|
27.399,00
|
Nam Á |
26.201,00
|
26.396,00
|
26.960,00
| |
NCB |
26.165,00
|
26.275,00
|
27.127,00
|
27.227,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.408,00
|
26.999,00
| ||
PGBank |
26.461,00
|
27.004,00
| ||
PublicBank |
25.979,00
|
26.241,00
|
27.160,00
|
27.160,00
|
PVcomBank |
26.253,00
|
25.991,00
|
27.355,00
|
27.355,00
|
Sacombank |
26.412,00
|
26.462,00
|
26.983,00
|
26.933,00
|
Saigonbank |
26.170,00
|
26.382,00
|
27.098,00
| |
SCB |
26.090,00
|
26.170,00
|
27.280,00
|
27.180,00
|
SeABank |
26.245,00
|
26.295,00
|
27.375,00
|
27.375,00
|
SHB |
26.352,00
|
26.352,00
|
27.022,00
| |
Techcombank |
26.064,00
|
26.371,00
|
27.303,00
| |
TPB |
26.160,00
|
26.309,00
|
27.512,00
| |
UOB |
25.896,00
|
26.163,00
|
27.270,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
26.280,00
|
26.430,00
|
26.958,00
| |
VietBank |
26.372,00
|
26.451,00
|
27.124,00
| |
VietCapitalBank |
26.058,00
|
26.321,00
|
27.528,00
| |
Vietcombank |
25.983,90
|
26.246,36
|
27.410,09
| |
VietinBank |
26.279,00
|
26.304,00
|
27.414,00
| |
VPBank |
26.109,00
|
26.159,00
|
27.209,00
| |
VRB |
26.175,00
|
26.246,00
|
27.392,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.495 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng VietCapitalBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.528 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.420 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 24/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.623,27 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 24/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.044,7 | 25.084,23 |
AUD | Đô la Úc | 16.248,24 | 16.348,16 |
GBP | Bảng Anh | 31.342,94 | 31.552,92 |
EUR | Euro | 26.948,25 | 27.058,5 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.254,00 | 5.299,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 776,98 | 782,98 |
NOK | Krone Na Uy | 1.890,00 | 2.290,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.157,14 | 3.197,84 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,13 | 1,63 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,15 | 18,13 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.446,00 | 3.516,00 |
JPY | Yên Nhật | 167,7 | 168,3 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.029,00 | 3.429,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.440,00 | 28.605,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.484,00 | 18.584,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.996 | 15.226,48 |
BND | Đô la Brunei | 17.776,00 | 18.276,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.341,00 | 18.441,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.896,00 | 2.296,00 |
THB | Bạc Thái | 712,50 | 720,00 |
Hôm nay 24/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.948,25 VND/EUR, bán ra là 27.058,5 VND/EUR, giảm 17,1 VND/EUR chiều mua và giảm 7,06 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 24/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0857, tăng 0.0006 điểm, tương đương 0.06% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Sau phiên giảm mạnh hôm qua, đồng Euro hôm nay đã có dấu hiệu phục hồi. Khảo sát cho vay ngân hàng hàng quý của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), được công bố hôm thứ Ba, cho thấy nhu cầu vay vốn kinh doanh và tiêu dùng trong quý IV giảm ít hơn so với ba tháng trước.
ECB cho biết: “Lần đầu tiên kể từ đầu năm 2022, các ngân hàng dự kiến nhu cầu cho vay đối với các doanh nghiệp và cho vay mua nhà sẽ tăng nhẹ trong quý đầu tiên của năm 2024”.
Tuy nhiên, theo cuộc thăm dò, các ngân hàng tiếp tục thắt chặt các tiêu chuẩn tín dụng, mặc dù với tốc độ vừa phải hơn và có khả năng sẽ giảm thêm trong những tháng đầu năm 2024.
Các quan chức ở Frankfurt đang đánh giá mức độ ảnh hưởng của việc tăng lãi suất chưa từng có của họ. Cho vay là một kênh quan trọng mà qua đó họ muốn giảm bớt hoạt động kinh tế và đưa lạm phát xuống mức 2%.
ECB cho biết: “Đầu tư cố định thấp hơn đã làm giảm nhu cầu vay vốn của các công ty, trong khi niềm tin của người tiêu dùng và triển vọng thị trường nhà đất giảm sút làm giảm nhu cầu vay vốn của các hộ gia đình”.
Cuộc khảo sát hàng quý bắt đầu từ năm 2003, diễn ra chỉ hai ngày trước khi ECB đưa ra chính sách tiền tệ tiếp theo. Người ta dự đoán rằng chi phí đi vay sẽ được giữ ở mức 4%.
Nhà kinh tế cấp cao Bert Colijn cho biết trong một báo cáo gửi khách hàng: “Cuộc khảo sát xác nhận rằng việc truyền tải tiền tệ vẫn mạnh mẽ và hoạt động kinh tế sẽ vẫn bị hạn chế bởi chính sách thắt chặt. Điều đó khiến kịch bản đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên trong năm nay càng được củng cố”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|