Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 21/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 21/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.871 - 27.489 VND/EUR. Giữ đà tăng 46 VND/EUR chiều mua và tăng 51 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 16/11/2023 đến ngày 22/11/2023 là 26.119,8 VND/EUR, giữ đà tăng 487,03 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 21/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.793,08 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.209,5 VND/EUR. Giữ đà tăng 147,94 VND/EUR chiều mua và tăng 156,18 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng giá, một số nơi không thay đổi so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.214 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.673 - 27.396 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.836,00
|
25.940,00
|
27.145,00
|
27.230,00
|
ACB |
26.144,00
|
26.249,00
|
26.803,00
|
26.803,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.822,00
|
26.098,00
|
26.804,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
26.051,00
|
26.156,00
|
26.761,00
| |
Đông Á |
26.100,00
|
26.220,00
|
26.770,00
|
26.770,00
|
Eximbank |
26.081,00
|
26.159,00
|
26.810,00
| |
GPBank |
25.914,00
|
26.173,00
|
26.727,00
| |
HDBank |
26.041,00
|
26.113,00
|
26.827,00
| |
Hong Leong |
25.736,00
|
25.936,00
|
26.995,00
| |
HSBC |
25.933,00
|
25.986,00
|
26.938,00
|
26.938,00
|
Indovina |
25.894,00
|
26.175,00
|
26.673,00
| |
Kiên Long |
25.772,00
|
25.872,00
|
26.942,00
| |
Liên Việt |
25.933,00
|
26.033,00
|
27.375,00
| |
MSB |
26.183,00
|
25.983,00
|
26.673,00
|
27.103,00
|
MB |
25.902,00
|
25.992,00
|
27.140,00
|
27.140,00
|
Nam Á |
25.968,00
|
26.163,00
|
26.726,00
| |
NCB |
25.957,00
|
26.067,00
|
26.920,00
|
27.020,00
|
OCB |
26.084,00
|
26.234,00
|
27.396,00
|
26.696,00
|
OceanBank |
25.933,00
|
26.033,00
|
27.375,00
| |
PGBank |
26.188,00
|
26.732,00
| ||
PublicBank |
25.788,00
|
26.049,00
|
26.956,00
|
26.956,00
|
PVcomBank |
26.048,00
|
25.787,00
|
27.144,00
|
27.144,00
|
Sacombank |
26.214,00
|
26.264,00
|
26.885,00
|
26.835,00
|
Saigonbank |
26.016,00
|
26.187,00
|
26.903,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.962,00
|
26.012,00
|
27.192,00
|
27.092,00
|
SHB |
26.134,00
|
26.134,00
|
26.804,00
| |
Techcombank |
25.851,00
|
26.157,00
|
27.099,00
| |
TPB |
25.968,00
|
26.064,00
|
27.314,00
| |
UOB |
25.626,00
|
25.891,00
|
26.975,00
| |
VIB |
26.056,00
|
26.161,00
|
26.720,00
|
26.620,00
|
VietABank |
26.053,00
|
26.203,00
|
26.754,00
| |
VietBank |
25.997,00
|
26.075,00
|
26.725,00
| |
VietCapitalBank |
25.754,00
|
26.024,00
|
27.216,00
| |
Vietcombank |
25.793,08
|
26.053,61
|
27.209,50
| |
VietinBank |
26.052,00
|
26.077,00
|
27.187,00
| |
VPBank |
25.893,00
|
25.943,00
|
27.029,00
| |
VRB |
25.903,00
|
25.974,00
|
27.102,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.214 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.264 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB và Indovina đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.673 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.396 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.620 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.230 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 21/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.385,90 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 21/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.584,61 | 24.634,54 |
AUD | Đô la Úc | 15.873,14 | 15.983,68 |
GBP | Bảng Anh | 30.308,32 | 30.508,88 |
EUR | Euro | 26.559,6 | 26.659,67 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.190,00 | 5.245,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 776,83 | 782,13 |
NOK | Krone Na Uy | 1.835,00 | 2.235,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.124,93 | 3.164,6 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,18 | 1,68 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,16 | 18,19 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.346,00 | 3.396,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,14 | 164,57 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.999,00 | 3.399,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.382,00 | 27.542,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.102,00 | 18.212,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.462,31 | 14.732,86 |
BND | Đô la Brunei | 17.441,00 | 17.941,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.681,00 | 17.781,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.855,00 | 2.255,00 |
THB | Bạc Thái | 697,97 | 704,97 |
Hôm nay 21/11/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.559,6 VND/EUR, bán ra là 26.659,67 VND/EUR, tăng 62,31 VND/EUR chiều mua và tăng 61,9 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 21/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0949, tăng 0.0011 điểm, tương đương 0.1% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Vào thứ 5 tới, chỉ số nhà quản lý mua hàng (PMI) sẽ được công bố giúp các nhà đầu tư theo dõi tình hình kinh tế châu Âu. Báo cáo dự kiến cho thấy một vài tín hiệu tích cực về môi trường kinh doanh trong tháng này. Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò dự kiến chỉ số nhà quản trị mua hàng hỗn hợp (PMI Composite) của khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) do hãng dịch vụ tài chính Mỹ S&P Global tổng hợp sẽ tăng lên 47 điểm, từ mức 46,5 của tháng trước. Dù có chuyển biến nhưng con số này vẫn ở dưới mức quan trọng 50 điểm.
Andreas Rees, chuyên gia kinh tế tại Ngân hàng UniCredit của Ý cho biết trong một báo cáo rằng kết quả có thể phản ánh sự cải thiện vừa phải trong cả sản xuất và dịch vụ từ mức thấp hiện nay.
Cuộc khảo sát PMI tháng trước cho thấy áp lực giá đã giảm bớt và các nhà đầu tư sẽ tìm kiếm thêm bằng chứng cho thấy lạm phát khu vực đồng euro sẽ tiếp tục giảm sau khi giảm xuống mức thấp 2,9% vào tháng 10.
Lạm phát thấp hơn, kết hợp với mức tăng lương vẫn diễn ra là lý do chính khiến Ủy ban châu Âu dự đoán việc chi tiêu tiêu dùng mạnh mẽ sẽ giúp khu vực đồng euro tăng trưởng từ quý 4 năm nay.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|