Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 20/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 20/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.440 - 27.012 VND/EUR. Giữ đà tăng nhẹ 8 VND/EUR chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/9/2023 đến hết ngày 20/9/2023 là 25.768,23 VND/EUR, đảo chiều tăng 28,29 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 20/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.374,72 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.793,87 VND/EUR. Giữ đà tăng nhẹ 8,96 VND/EUR chiều mua và tăng 9,43 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.253 - 25.779 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.072 - 27.091 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank
|
25.409,00
|
25.511,00
|
26.713,00
|
26.800,00
|
ACB
|
25.713,00
|
25.816,00
|
26.358,00
|
26.358,00
|
Agribank
|
25.363,00
|
25.465,00
|
26.072,00
| |
Bảo Việt
|
25.416,00
|
25.688,00
|
26.395,00
| |
BIDV
|
25.567,00
|
25.637,00
|
26.771,00
| |
CBBank
|
25.686,00
|
25.789,00
|
26.385,00
| |
Đông Á
|
25.740,00
|
25.850,00
|
26.350,00
|
26.350,00
|
Eximbank
|
25.651,00
|
25.728,00
|
26.376,00
| |
GPBank
|
25.572,00
|
25.829,00
|
26.359,00
| |
HDBank
|
25.542,00
|
25.614,00
|
26.341,00
| |
Hong Leong
|
25.313,00
|
25.513,00
|
26.584,00
| |
HSBC
|
25.520,00
|
25.572,00
|
26.510,00
|
26.510,00
|
Indovina
|
25.538,00
|
25.815,00
|
26.329,00
| |
Kiên Long
|
25.420,00
|
25.520,00
|
26.590,00
| |
Liên Việt
|
25.782,00
|
26.323,00
| ||
MSB
|
25.769,00
|
25.563,00
|
26.415,00
|
26.915,00
|
MB
|
25.493,00
|
25.583,00
|
26.713,00
|
26.713,00
|
Nam Á
|
25.569,00
|
25.764,00
|
26.323,00
| |
NCB
|
25.547,00
|
25.657,00
|
26.518,00
|
26.618,00
|
OCB
|
25.744,00
|
25.894,00
|
27.065,00
|
26.315,00
|
OceanBank
|
25.782,00
|
26.323,00
| ||
PGBank
|
25.797,00
|
26.328,00
| ||
PublicBank
|
25.370,00
|
25.626,00
|
26.537,00
|
26.537,00
|
PVcomBank
|
25.636,00
|
25.379,00
|
26.788,00
|
26.788,00
|
Sacombank
|
25.779,00
|
25.829,00
|
26.449,00
|
26.399,00
|
Saigonbank
|
25.625,00
|
25.794,00
|
26.494,00
| |
SCB
|
25.310,00
|
25.390,00
|
26.940,00
|
26.840,00
|
SeABank
|
25.631,00
|
25.681,00
|
26.761,00
|
26.761,00
|
SHB
|
25.722,00
|
25.722,00
|
26.392,00
| |
Techcombank
|
25.419,00
|
25.724,00
|
26.755,00
| |
TPB
|
25.522,00
|
25.641,00
|
26.872,00
| |
UOB
|
25.253,00
|
25.513,00
|
26.582,00
| |
VIB
|
25.724,00
|
25.827,00
|
26.425,00
|
26.275,00
|
VietABank
|
25.642,00
|
25.792,00
|
26.291,00
| |
VietBank
|
25.661,00
|
25.738,00
|
26.385,00
| |
VietCapitalBank
|
25.270,00
|
25.322,00
|
27.091,00
| |
Vietcombank
|
25.374,72
|
25.631,03
|
26.793,87
| |
VietinBank
|
25.644,00
|
25.669,00
|
26.779,00
| |
VPBank
|
25.469,00
|
25.519,00
|
26.613,00
| |
VRB
|
25.567,00
|
25.637,00
|
26.771,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng OUB mua Euro với giá thấp nhất là 25.253 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.779 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietCapitalBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.322 VND/EUR. Còn Ngân hàng Đông Á đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.894 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Agribank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.072 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng VietCapitalBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.091 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.275 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.915 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 20/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.998,72 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 20/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.346,33 | 24.396,99 |
AUD | Đô la Úc | 15.775,35 | 15.875,26 |
GBP | Bảng Anh | 30.108,62 | 30.308,82 |
EUR | Euro | 25.980,2 | 26.080,72 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.125,00 | 5.175,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 748,55 | 755,95 |
NOK | Krone Na Uy | 1.884,00 | 2.284,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.089,18 | 3.129,13 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,18 | 1,68 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,12 | 18,55 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.305,00 | 3.345,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,34 | 165,3 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.944,00 | 3.344,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.048,00 | 27.208,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.787,00 | 17.887,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.323,15 | 14.573,67 |
BND | Đô la Brunei | 17.155,00 | 17.635,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.052,00 | 18.152,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.827,00 | 2.237,00 |
THB | Bạc Thái | 690,11 | 700,01 |
Hôm nay 20/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.980,2 VND/EUR, bán ra là 26.080,72 VND/EUR, tăng nhẹ 13,01 VND/EUR chiều mua và tăng 12,86 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 20/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0681, tăng 0.0004 điểm, tương đương với 0,04% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng nhẹ. Dù tăng nhẹ, xong đồng Euro thời gian gần đây có nhiều xu hướng giảm giá so với đồng franc Thụy Sỹ và đồng USD, mặc dù Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) tiếp tục tăng lãi suất cơ bản.
Cụ thể, đồng tiền chung châu Âu đang giao dịch gần mức thấp kỷ lục so với đồng tiền Thụy Sỹ. Cuối tuần trước, tỷ giá giữa hai đồng tiền này là 0,9566 franc Thụy Sỹ đổi 1 Euro, không xa mức thấp kỷ lục ghi nhận trong tháng 9/2022 là 0,9502 franc đổi 1 Euro.
Đồng Euro gần đây cũng yếu hơn đáng kể so với đồng USD. Sáng nay 20/9, đồng euro tăng 0.0$%, lên mức 1.0681 USD đổi 1 euro, sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tháng rưỡi là 1,0629 USD đổi 1 Euro vào tuần trước, khi ECB báo hiệu lộ trình tăng lãi suất có thể kết thúc. Cuối tuần trước, ngày 15/9, đồng tiền này đã đạt mức thấp nhất trong 6 tháng qua ở mức 1,0632 USD đổi 1 Euro.
Thoạt nhìn điều này thật đáng ngạc nhiên. ECB mới đây đã tăng lãi suất tiền gửi thêm 0,25 điểm phần trăm lên 4% vào ngày 15/9, đánh dấu lần tăng thứ 10 liên tiếp. Cuối tháng 7/2022, lãi suất vẫn ở mức -0,5%, cho thấy ECB đã thắt chặt chính sách tiền tệ đáng kể trong vài tháng qua.
Lãi suất cao hơn giúp giữ giá trị đồng tiền, và nhiều người tham gia thị trường đã không mong đợi việc tăng lãi suất của ECB vào ngày 15/9. Thomas Stucki, người đứng đầu bộ phận đầu tư tại St. Galler Kantonalbank (SGKB), cho biết: “Phản ứng của đồng Euro trước việc ECB tăng lãi suất hôm 15/9 thật đáng ngạc nhiên”. Vậy đâu là nguyên nhân khiến đồng tiền này suy yếu?
Ông Stucki cho biết, đồng USD đang được hưởng lợi từ thực tế là nền kinh tế Mỹ đang phát triển tương đối tốt - mặc dù từ lâu người ta đã dự kiến sẽ có một đợt suy thoái. Đồng franc cũng tăng giá so với đồng euro do Ngân hàng Quốc gia Thụy Sỹ tiếp tục đẩy mạnh việc bán ngoại tệ.
Trong khi đó, các nhà đầu tư không kỳ vọng lãi suất của ECB sẽ tăng thêm. Trước hết, đồng Euro có lẽ đã suy yếu do đại diện của ECB thông báo rằng không có kế hoạch tăng lãi suất thêm vào thời điểm hiện tại. Nhiều nhà đầu tư đang giả định rằng lãi suất sẽ không thay đổi trong một thời gian dài hơn và lãi suất đã đạt đỉnh.
Tham thảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|