Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 20/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (20/8) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.735 741 - 27.339 346 VND/EUR, đảo chiều tăng nhẹ 6 VND/EUR chiều mua và tăng 7 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 17/8/2023 đến ngày 23/8/2023 là 26.120,85 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 20/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.234,34 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.646,71 VND/EUR, giảm tiếp 126,51 VND/EUR chiều mua và giảm 133,3 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại điều chỉnh tăng - giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.026 - 25.778 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.070 - 27.287 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.262,00 | 25.364,00 | 26.536,00 | 26.620,00 |
ACB | 25.467,00 | 25.569,00 | 26.220,00 | 26.220,00 |
Agribank | 25.507,00 | 25.609,00 | 26.219,00 | |
Bảo Việt | 25.252,00 | 25.521,00 | 26.226,00 | |
BIDV | 25.418,00 | 25.487,00 | 26.633,00 | |
CBBank | 25.603,00 | 25.706,00 | 26.308,00 | |
Đông Á | 25.540,00 | 25.650,00 | 26.200,00 | 26.200,00 |
Eximbank | 25.511,00 | 25.588,00 | 26.211,00 | |
GPBank | 25.480,00 | 25.736,00 | 26.292,00 | |
HDBank | 25.658,00 | 25.729,00 | 26.432,00 | |
Hong Leong | 25.221,00 | 25.421,00 | 26.470,00 | |
HSBC | 25.471,00 | 25.523,00 | 26.458,00 | 26.458,00 |
Indovina | 25.386,00 | 25.662,00 | 26.223,00 | |
Kiên Long | 25.329,00 | 25.429,00 | 26.307,00 | |
Liên Việt | 25.517,00 | 25.617,00 | 26.857,00 | |
MSB | 25.627,00 | 25.421,00 | 26.280,00 | 26.780,00 |
MB | 25.339,00 | 25.499,00 | 26.609,00 | 26.584,00 |
Nam Á | 25.395,00 | 25.590,00 | 26.152,00 | |
NCB | 25.391,00 | 25.501,00 | 26.352,00 | 26.452,00 |
OCB | 25.778,00 | 25.928,00 | 27.287,00 | 26.337,00 |
OceanBank | 25.517,00 | 25.617,00 | 26.857,00 | |
PGBank | 25.572,00 | 26.224,00 | ||
PublicBank | 25.229,00 | 25.484,00 | 26.391,00 | 26.391,00 |
PVcomBank | 25.557,00 | 25.302,00 | 26.707,00 | 26.707,00 |
Sacombank | 25.666,00 | 25.716,00 | 26.281,00 | 26.231,00 |
Saigonbank | 25.494,00 | 25.662,00 | 26.383,00 | |
SCB | 25.210,00 | 25.290,00 | 26.780,00 | 26.680,00 |
SeABank | 25.473,00 | 25.523,00 | 26.603,00 | 26.603,00 |
SHB | 25.648,00 | 25.648,00 | 26.318,00 | |
Techcombank | 25.271,00 | 25.575,00 | 26.617,00 | |
TPB | 25.361,00 | 25.505,00 | 26.623,00 | |
UOB | 25.119,00 | 25.378,00 | 26.440,00 | |
VIB | 25.540,00 | 25.643,00 | 26.304,00 | 26.154,00 |
VietABank | 25.455,00 | 25.605,00 | 26.070,00 | |
VietBank | 25.514,00 | 25.591,00 | 26.214,00 | |
VietCapitalBank | 25.281,00 | 25.537,00 | 26.886,00 | |
Vietcombank | 25.234,34 | 25.489,24 | 26.646,71 | |
VietinBank | 25.026,00 | 25.036,00 | 26.326,00 | |
VPBank | 25.284,00 | 25.334,00 | 26.426,00 | |
VRB | 25.418,00 | 25.487,00 | 26.633,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.026 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.778 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.036 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.928 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.070 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.287 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.154 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.780 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 20/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.875,28 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 20/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 24.043,87 | 24.093,97 |
AUD | 15.630,97 | 15.750,16 |
GBP | 30.250,8 | 30.500,89 |
EUR | 25.890,55 | 26.010,5 |
MYR | 5.130,00 | 5.170,00 |
TWD | 752,00 | 755,00 |
NOK | 1.880,00 | 2.280,00 |
HKD | 3.030,42 | 3.060,59 |
IDR | 1,20 | 1,70 |
KRW | 17,66 | 17,92 |
CNY | 3.240,00 | 3.280,00 |
JPY | 165,54 | 166,31 |
DKK | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | 26.930,00 | 27.100,00 |
SGD | 17.630,00 | 17.730,00 |
NZD | 14.150,32 | 14.450,81 |
BND | 17.035,00 | 17.435,00 |
CAD | 17.700,00 | 17.800,00 |
SEK | 1.820,00 | 2.230,00 |
THB | 695,00 | 701,00 |
Hôm nay 20/8/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giảm tiếp so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.890,55 VND/EUR, bán ra là 26.010,5 VND/EUR, tăng 0,55 VND/EUR chiều mua và tăng 20,22 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 20/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0873, tăng nhẹ 0.0002 điểm, tương đương với 0.02% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng nhẹ. Dù được dự đoán là quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất trong Khối đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) trong năm nay, song Italia lại vừa chứng kiến số nợ công tăng lên mức kỷ lục - 2.843 tỷ euro. Đây là nguy cơ tiềm tàng đe dọa quá trình hồi phục của đất nước hình chiếc ủng và khu vực.
Báo cáo tháng của Ngân hàng Trung ương Italia cho thấy, tháng 8/2023, nợ công của nước này tăng 28 tỷ Euro so với tháng 7/2023 và cao hơn 1,9% so với mức 2.714 tỷ euro được ghi nhận vào đầu năm.
Phân tích về nguyên nhân tốc độ nợ công gia tăng nhanh chóng, các chuyên gia kinh tế cho rằng, đồng Euro yếu hơn là một trong những yếu tố đáng chú ý, nhất là trong bối cảnh hầu hết các khoản nợ được định giá bằng đồng Euro. Giá cả các mặt hàng liên tục tăng cao là yếu tố thứ hai khiến nợ công ngày càng phình to.
Dù giá cả cao hơn đã giúp doanh thu thuế gia tăng, bổ sung vào ngân sách chính phủ thêm 23,2 tỷ Euro. Tuy nhiên, lạm phát kết hợp với nhiều yếu tố khác như bất ổn chính trị và những lo ngại của giới đầu tư về tác động kinh tế từ cuộc xung đột Nga - Ukraine đã đẩy lợi suất trái phiếu chính phủ lên mức cao nhất kể từ năm 2014. Lợi suất trái phiếu tăng đồng nghĩa với chi phí đi vay, tức nợ công của chính phủ Italia cũng nặng gánh thêm.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|