Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 18/2/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 18/2) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.512 - 27.093 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 15/2/2024 đến ngày 21/2/2024 là 25.661,67 VND/EUR, giữ đà giảm 117,38 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 18/2/2024 mua vào tiền mặt là 25.696,41 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.106,93 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.574 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.794,00
|
25.898,00
|
26.932,00
|
27.020,00
|
ACB |
25.992,00
|
26.097,00
|
26.760,00
|
26.760,00
|
Agribank |
25.856,00
|
25.960,00
|
26.869,00
| |
Bảo Việt |
25.774,00
|
26.050,00
|
26.762,00
| |
BIDV |
25.907,00
|
25.977,00
|
27.112,00
| |
CBBank |
25.929,00
|
26.033,00
|
26.633,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
25.922,00
|
26.000,00
|
26.665,00
| |
GPBank |
25.849,00
|
26.108,00
|
26.652,00
| |
HDBank |
25.836,00
|
25.909,00
|
26.657,00
| |
Hong Leong |
25.632,00
|
25.832,00
|
26.914,00
| |
HSBC |
25.803,00
|
25.856,00
|
26.804,00
|
26.804,00
|
Indovina |
25.889,00
|
26.170,00
|
26.676,00
| |
Kiên Long |
25.773,00
|
25.873,00
|
26.943,00
| |
Liên Việt |
25.850,00
|
25.950,00
|
27.186,00
| |
MSB |
26.162,00
|
25.962,00
|
26.720,00
|
27.150,00
|
MB |
25.846,00
|
25.946,00
|
27.109,00
|
27.159,00
|
Nam Á |
25.942,00
|
26.137,00
|
26.697,00
| |
NCB |
25.918,00
|
26.028,00
|
26.890,00
|
26.990,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.850,00
|
25.950,00
|
27.186,00
| |
PGBank |
26.177,00
|
26.715,00
| ||
PublicBank |
25.691,00
|
25.951,00
|
26.863,00
|
26.863,00
|
PVcomBank |
25.905,00
|
25.646,00
|
26.994,00
|
26.994,00
|
Sacombank |
26.132,00
|
26.182,00
|
26.703,00
|
26.653,00
|
Saigonbank |
25.899,00
|
26.050,00
|
26.737,00
| |
SCB |
25.680,00
|
25.760,00
|
27.210,00
|
27.110,00
|
SeABank |
25.971,00
|
26.021,00
|
27.101,00
|
27.101,00
|
SHB |
25.986,00
|
25.986,00
|
26.656,00
| |
Techcombank |
25.806,00
|
26.112,00
|
27.055,00
| |
TPB |
25.917,00
|
26.015,00
|
27.275,00
| |
UOB |
25.586,00
|
25.849,00
|
26.942,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
26.015,00
|
26.165,00
|
26.690,00
| |
VietBank |
25.906,00
|
25.984,00
|
26.745,00
| |
VietCapitalBank |
25.680,00
|
25.940,00
|
27.130,00
| |
Vietcombank |
25.696,41
|
25.955,97
|
27.106,93
| |
VietinBank |
25.574,00
|
25.784,00
|
27.074,00
| |
VPBank |
25.861,00
|
25.911,00
|
26.966,00
| |
VRB |
25.828,00
|
25.898,00
|
27.031,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.574VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.646VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.172 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 18/2/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.333,84 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 18/2/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.110,94 | 25.170,21 |
AUD | Đô la Úc | 16.171,19 | 16.271,21 |
GBP | Bảng Anh | 31.224,1 | 31.424,78 |
EUR | Euro | 26.776,35 | 26.876,9 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.135,00 | 28.285,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 774,58 | 784,58 |
NOK | Krone Na Uy | 1.929,00 | 2.329,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.213,00 | 5.263,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,14 | 18,16 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.401,00 | 3.451,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,24 | 166,82 |
CAD | Đô la Canada | 18.360,00 | 18.460,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.047,91 | 15.297,16 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.008,00 | 3.408,00 |
THB | Bạc Thái | 701,98 | 713,98 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.949,00 | 2.349,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.421,00 | 18.521,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.142,87 | 3.192,22 |
BND | Đô la Brunei | 17.791,00 | 18.291,00 |
Hôm nay 18/2/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảmgiá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.776,35 VND/EUR, bán ra là 26.876,9VND/EUR, giảm 13,86 VND/EUR chiều mua và giảm 13,47 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 18/2/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0774, tăng 0.0003 điểm, tương đương 0.03% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Thành viên Nghị viện Châu Âu (EP) người Croatia, bà Biljana Borzan ngày 16/2 đã cảnh báo về sự xuất hiện của một loại lạm phát mới ở Liên minh châu Âu (EU), phát sinh một phần do xung đột ở Ukraine. Trong bài phát biểu trước Ủy ban châu Âu (EC), Nghị sĩ này đã nói về hậu quả của cái gọi là “lạm phát tiết kiệm”.
Bà Borzan viết: “Mặc dù lạm phát không còn ở mức kỷ lục, một xu hướng mới được gọi là "lạm phát tiết kiệm" đã xuất hiện tại các siêu thị trên khắp EU. Đáng chú ý là với tình trạng lạm phát tiết kiệm, không giống như lạm phát và lạm phát thu hẹp (shrinkflation), các nhà sản xuất không chỉ tăng giá mà còn giảm chất lượng sản phẩm của họ”.
Theo bà Borzan, sau khi bùng nổ xung đột ở Ukraine, nhiều sản phẩm thực phẩm sử dụng nguyên liệu chất lượng cao hơn đã được thay thế bằng những sản phẩm có chất lượng thấp hơn. Bà cho rằng ban đầu biện pháp này được coi là tạm thời, tuy nhiên nó vẫn được áp dụng cho đến ngày nay. Bà Borzan giải thích: “Ví dụ, sự thiếu hụt dầu hướng dương đã dẫn đến việc thay thế dầu hướng dương bằng dầu cọ trong một số sản phẩm. Dù thị trường đã ổn định nhưng một số nhà sản xuất vẫn chưa quay lại sử dụng dầu hướng dương làm nguyên liệu mà tiếp tục sử dụng dầu cọ vì giá rẻ hơn”.
Về vấn đề này, bà Borzan đã đặt câu hỏi với EC: “Đặc biệt đáng báo động là một số nhà sản xuất không thông báo cho người tiêu dùng về sự thay đổi thành phần trên bao bì và giá trị dinh dưỡng không còn tương ứng với dữ liệu ban đầu. EC có coi hành vi này là gây hiểu lầm cho người tiêu dùng hay không và nếu có thì có kế hoạch chống lại hành vi đó như thế nào?”.
Trước đó, EU thông báo tăng trưởng kinh tế bằng 0, theo đó GDP của Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) trong giai đoạn từ tháng 10-12/2023 không thay đổi so với ba tháng trước đó. Theo ước tính sơ bộ, GDP của Eurozone sẽ tăng 0,5% trong năm 2023 trong bối cảnh lạm phát và lãi suất ở mức cao cũng như nhu cầu bên ngoài yếu. Đối với tất cả các nước thành viên EU, tổng mức tăng trưởng sẽ ở mức dưới 0,3%.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|