Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 14/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (14/8) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.774 - 27.382 VND/EUR, đảo chiều giảm 107 VND/EUR chiều mua và giảm 118 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 10/8/2023 đến ngày 16/8/2023 là 26.152,14 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 14/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.314,59 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.731,53 VND/EUR, đảo chiều giảm 98,95 VND/EUR chiều mua và giảm 104,53 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng thương mại điều chỉnh giảm so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.250 - 25.780 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.204 - 27.287 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
|
25.394,00
|
25.496,00
|
26.588,00
|
26.670,00
|
|
25.640,00
|
25.743,00
|
26.293,00
|
26.293,00
|
|
25.675,00
|
25.698,00
|
26.691,00
| |
|
25.478,00
|
25.750,00
|
26.460,00
| |
|
25.510,00
|
25.579,00
|
26.730,00
| |
|
25.696,00
|
25.800,00
|
26.406,00
| |
|
25.630,00
|
25.740,00
|
26.280,00
|
26.280,00
|
|
25.610,00
|
25.687,00
|
26.302,00
| |
|
25.587,00
|
25.844,00
|
26.391,00
| |
|
25.658,00
|
25.729,00
|
26.432,00
| |
|
25.250,00
|
25.450,00
|
26.491,00
| |
|
25.562,00
|
25.614,00
|
26.553,00
|
26.553,00
|
|
25.540,00
|
25.817,00
|
26.321,00
| |
|
25.452,00
|
25.552,00
|
26.430,00
| |
|
25.696,00
|
26.244,00
| ||
|
25.714,00
|
25.508,00
|
26.351,00
|
26.851,00
|
|
25.428,00
|
25.588,00
|
26.708,00
|
26.683,00
|
|
25.501,00
|
25.696,00
|
26.268,00
| |
|
25.479,00
|
25.589,00
|
26.451,00
|
26.551,00
|
|
25.778,00
|
25.928,00
|
27.287,00
|
26.337,00
|
|
25.696,00
|
26.244,00
| ||
|
25.814,00
|
26.457,00
| ||
|
25.310,00
|
25.565,00
|
26.484,00
|
26.484,00
|
|
25.675,00
|
25.418,00
|
26.831,00
|
26.831,00
|
|
25.780,00
|
25.830,00
|
26.392,00
|
26.342,00
|
|
25.509,00
|
25.677,00
|
26.469,00
| |
|
25.290,00
|
25.370,00
|
26.860,00
|
26.760,00
|
|
25.672,00
|
25.722,00
|
26.862,00
|
26.802,00
|
|
25.773,00
|
25.773,00
|
26.443,00
| |
|
25.359,00
|
25.663,00
|
26.694,00
| |
|
25.455,00
|
25.571,00
|
26.716,00
| |
|
25.307,00
|
25.568,00
|
26.639,00
| |
| 25.750,00 | 25.853,00 | 26.519,00 | 26.369,00 |
25.587,00 | 25.737,00 | 26.204,00 |
| |
25.737,00 | 25.814,00 |
26.433,00
| ||
25.388,00 | 25.645,00 | 27.001,00 |
| |
25.314,59 | 25.570,29 | 26.731,53 |
| |
25.586,00 | 25.611,00 | 26.721,00 |
| |
25.379,00 | 25.429,00 | 26.516,00 |
| |
25.608,00 | 25.678,00 | 26.833,00 |
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Hong Leong mua Euro với giá thấp nhất là 25.250 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.780 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.928 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.204 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.287 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.280 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.851 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 14/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.998,82 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 14/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.784,4 | 23.824,36 |
AUD | 15.714,75 | 15.814,3 |
GBP | 30.057,28 | 30.257,4 |
EUR | 26.007,42 | 26.117,8 |
MYR | 5.134,00 | 5.174,00 |
TWD | 742,80 | 748,40 |
NOK | 1.904,00 | 2.304,00 |
HKD | 3.010,31 | 3.040,93 |
IDR | 1,20 | 1,70 |
KRW | 17,67 | 17,99 |
CNY | 3.240,00 | 3.280,00 |
JPY | 165,56 | 166,4 |
DKK | 2.962,00 | 3.362,00 |
CHF | 26.989,00 | 27.149,00 |
SGD | 17.623,00 | 17.723,00 |
NZD | 14.228,46 | 14.508,5 |
BND | 17.006,00 | 17.406,00 |
CAD | 17.742,00 | 17.852,00 |
SEK | 1.820,00 | 2.220,00 |
THB | 698,60 | 706,60 |
Hôm nay 14/8/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng không đáng kể so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.007,42 VND/EUR, bán ra là 26.117,8 VND/EUR, tăng 0,42 VND/EUR chiều mua và tăng 0,8 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 14/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0932, giảm 0,0012 điểm, tương đương với 0,1096% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp đà giảm. Tại Nga, gần nửa tỉ USD và Euro đã được chuyển đổi thành đồng rúp Nga trong tháng 7.
Cụ thể, Ngân hàng Trung ương Nga cho biết, trong bảng đánh giá rủi ro tài chính hàng tháng vừa được công bố, việc tỷ giá hối đoái của đồng rúp giảm so với các ngoại tệ chính đã khiến nhiều người Nga bán bớt các khoản nắm giữ bằng đồng USD và đồng Euro.
Theo Ngân hàng Trung ương Nga, sau khi 1 USD đổi được 90 rúp vào đầu tháng 7, người dân bắt đầu bán ra số ngoại tệ trị giá 450 triệu USD, chủ yếu trong nửa đầu tháng 7. Nhìn chung, đồng rúp đã mất giá 2,3% so với đồng USD vào tháng trước.
Ngân hàng Trung ương Nga cho hay, áp lực lên đồng rúp tiếp tục được tạo ra do cán cân thương mại nước ngoài giảm và các nhà xuất khẩu thu được ít ngoại tệ. Tuy nhiên, ngân hàng lưu ý, sự suy giảm của đồng rúp trong tháng 7 không đáng kể so với mức giảm 10,4% vào cuối tháng 6.
Đồng rúp đã suy yếu so với các đồng tiền phương Tây trong nhiều tháng. Bộ trưởng Tài chính Nga Anton Siluanov cho rằng, xu hướng này là do những thay đổi trong cán cân thương mại của Nga trong bối cảnh áp lực trừng phạt của phương Tây và nhu cầu ngoại tệ mạnh trong mùa hè.
Vào đầu tháng 6, đồng USD được định giá khoảng 80-81 rúp và đến tháng 7 là khoảng 89 rúp. Tỷ giá đạt đỉnh vào ngày 6/7, khi lần đầu tiên kể từ tháng 3/2022, 1 USD đổi được 93 rúp.
Xu hướng nói trên tiếp tục trong tháng 8 và ngày 9/8, 98 rúp mới đổi được 1 USD.
Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương cho biết, thị trường giao dịch tiền tệ của Nga tiếp tục quay lưng lại với đồng USD và đồng Euro để hướng tới đồng tiền của các quốc gia thân thiện, hoặc những quốc gia chưa áp đặt lệnh trừng phạt đối với Nga vì chiến dịch quân sự ở Ukraina.
Chẳng hạn, tỷ trọng đồng nhân dân tệ của Trung Quốc trên thị trường đã tăng từ 39,8% trong tháng 6 lên 44,0% trong tháng 7 - mức cao kỷ lục mới đối với Nga. Trong khi đó, tỷ trọng của đồng Euro và đồng USD đã giảm từ 58,8% trong tháng 6 xuống còn 54,4% vào tháng 7.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|