Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 13/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 13/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.375 - 26.941 VND/EUR. Tăng 38 VND/EUR chiều mua và tăng 42 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 9/11/2023 đến ngày 15/11/2023 là 25.632,77 VND/EUR, Đảo chiều tăng 175,51 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 13/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.312,22 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.701,99 VND/EUR. Tăng 58,71 VND/EUR chiều mua và tăng 61,91 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.196 - 25.726 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.234 - 26.988 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.352,00
|
25.454,00
|
26.610,00
|
26.690,00
|
ACB |
25.563,00
|
25.666,00
|
26.311,00
|
26.311,00
|
Agribank |
25.523,00
|
25.626,00
|
26.308,00
| |
Bảo Việt |
25.358,00
|
25.629,00
|
26.338,00
| |
BIDV |
25.496,00
|
25.565,00
|
26.674,00
| |
CBBank |
25.606,00
|
25.709,00
|
26.304,00
| |
Đông Á |
25.620,00
|
25.740,00
|
26.280,00
|
26.280,00
|
Eximbank |
25.586,00
|
25.663,00
|
26.300,00
| |
GPBank |
25.435,00
|
25.690,00
|
26.246,00
| |
HDBank |
25.562,00
|
25.634,00
|
26.369,00
| |
Hong Leong |
25.250,00
|
25.450,00
|
26.505,00
| |
HSBC |
25.475,00
|
25.526,00
|
26.463,00
|
26.463,00
|
Indovina |
25.454,00
|
25.731,00
|
26.234,00
| |
Kiên Long |
25.350,00
|
25.450,00
|
26.520,00
| |
Liên Việt |
25.519,00
|
25.619,00
|
26.852,00
| |
MSB |
25.710,00
|
25.510,00
|
26.353,00
|
26.653,00
|
MB |
25.436,00
|
25.526,00
|
26.676,00
|
26.676,00
|
Nam Á |
25.508,00
|
25.703,00
|
26.260,00
| |
NCB |
25.483,00
|
25.593,00
|
26.449,00
|
26.549,00
|
OCB |
25.667,00
|
25.817,00
|
26.988,00
|
26.288,00
|
OceanBank |
25.519,00
|
25.619,00
|
26.852,00
| |
PGBank |
25.744,00
|
26.277,00
| ||
PublicBank |
25.307,00
|
25.563,00
|
26.475,00
|
26.475,00
|
PVcomBank |
25.572,00
|
25.317,00
|
26.694,00
|
26.694,00
|
Sacombank |
25.726,00
|
25.776,00
|
26.396,00
|
26.346,00
|
Saigonbank |
25.543,00
|
25.711,00
|
26.413,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.553,00
|
25.603,00
|
26.683,00
|
26.683,00
|
SHB |
25.663,00
|
25.663,00
|
26.333,00
| |
Techcombank |
25.392,00
|
25.697,00
|
26.628,00
| |
TPB |
25.463,00
|
25.578,00
|
26.814,00
| |
UOB |
25.196,00
|
25.456,00
|
26.521,00
| |
VIB |
25.655,00
|
25.758,00
|
26.307,00
|
26.207,00
|
VietABank |
25.573,00
|
25.723,00
|
26.265,00
| |
VietBank |
25.550,00
|
25.627,00
|
26.263,00
| |
VietCapitalBank |
25.288,00
|
25.543,00
|
26.715,00
| |
Vietcombank |
25.312,22
|
25.567,90
|
26.701,99
| |
VietinBank |
25.580,00
|
25.605,00
|
26.715,00
| |
VPBank |
25.404,00
|
25.454,00
|
26.543,00
| |
VRB |
25.496,00
|
25.565,00
|
26.674,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.196 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.726 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.317 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.817 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Indovina đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.234 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.988 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.207 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.694 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 13/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.935,20 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 13/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.645,38 | 24.695,3 |
AUD | Đô la Úc | 15.610,59 | 15.710,63 |
GBP | Bảng Anh | 29.701,27 | 29.901,44 |
EUR | Euro | 25.969,29 | 26.069,61 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.174,00 | 5.214,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 769,15 | 774,15 |
NOK | Krone Na Uy | 1.808,00 | 2.208,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.112,98 | 3.157,75 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,13 | 1,63 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,14 | 18,13 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.341,00 | 3.381,00 |
JPY | Yên Nhật | 162,88 | 163,6 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.959,00 | 3.359,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.870,00 | 27.030,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.854,00 | 17.954,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.237,7 | 14.572,63 |
BND | Đô la Brunei | 17.170,00 | 17.670,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.629,00 | 17.729,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.816,00 | 2.216,00 |
THB | Bạc Thái | 692,28 | 700,28 |
Hôm nay 13/11/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.969,29 VND/EUR, bán ra là 26.069,61 VND/EUR, tăng 18,6 VND/EUR chiều mua và tăng 18,69 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 13/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0682, tăng 0.0001 điểm, tương đương 0.01% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giữ đà tăng. Các nước thành viên Liên minh châu Âu (EU) đang nỗ lực cho việc đạt thỏa thuận nhằm cải cách quy định về chi ngân sách của khối, với cuộc họp dự kiến diễn ra cuối tháng để thảo luận về các chi tiết.
Ủy ban châu Âu đầu năm nay đã công bố các đề xuất cải cách các quy định về chi ngân sách vốn được biết đến với tên gọi Hiệp ước Tăng trưởng và Ổn định đã bị dừng kể từ năm 2020, khi đại dịch đã khiến các quốc gia EU chi hàng tỷ euro để hỗ trợ người dân và doanh nghiệp.
Các quy định trên tiếp tục bị trì hoãn sau khi xung đột giữa Nga và Ukraine nổ ra vào năm ngoái khiến giá năng lượng tăng mạnh.
Hai nền kinh tế lớn nhất EU là Đức và Pháp đang phối hợp nhằm tìm kiếm sự nhượng bộ, tạo tiền đề cho sự đồng thuận với tất cả các nước thành viên.
Bộ trưởng Tài chính Tây Ban Nha, nước giữ chức Chủ tịch luân phiên EU, Nadia Calvino, cho rằng tất cả các nước thành viên cam kết mạnh mẽ trong việc hợp tác nhằm đạt thỏa thuận trước cuối năm. Có hy vọng rằng thỏa thuận cuối cùng sẽ đạt được tại Hội nghị bộ trưởng vào tháng 12 năm nay.
Đức từ lâu đã kêu gọi các quy định chung về giảm nợ và thâm hụt ngân sách. Bộ trưởng Tài chính Đức Christian Lindner cho rằng tiến triển lớn đã đạt được nhưng vẫn cần thêm nhiều nỗ lực.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|