Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 11/5/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 11/5) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.766 - 27.373 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 9/5/2024 đến ngày 15/5/2024 là 26.048,28 VND/EUR, đảo chiều tăng 211,74 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 11/5/2024 mua vào tiền mặt là 26.739,75 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 28.205,84 VND/EUR. Giữ đà tăng 33,42 VND/EUR chiều mua và tăng 35,22 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm trước đó.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, chỉ một số ít đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 27.177 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.438 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.683,00
|
26.790,00
|
27.939,00
|
28.030,00
|
ACB |
26.902,00
|
27.010,00
|
27.714,00
|
27.714,00
|
Agribank |
26.870,00
|
26.978,00
|
28.186,00
| |
Bảo Việt |
26.803,00
|
27.089,00
|
27.807,00
| |
BIDV |
26.803,00
|
26.875,00
|
28.035,00
| |
CBBank |
27.027,00
|
27.136,00
|
27.786,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.950,00
|
27.031,00
|
27.835,00
| |
GPBank |
26.897,00
|
27.165,00
|
27.764,00
| |
HDBank |
27.001,00
|
27.077,00
|
27.826,00
| |
Hong Leong |
26.673,00
|
26.873,00
|
27.999,00
| |
HSBC |
26.843,00
|
26.936,00
|
27.845,00
|
27.845,00
|
Indovina |
26.784,00
|
27.074,00
|
27.558,00
| |
Kiên Long |
26.808,00
|
26.908,00
|
27.978,00
| |
Liên Việt |
26.663,00
|
26.763,00
|
28.157,00
| |
MSB |
27.168,00
|
26.968,00
|
27.699,00
|
28.264,00
|
MB |
26.810,00
|
26.880,00
|
28.186,00
|
28.186,00
|
Nam Á |
26.942,00
|
27.137,00
|
27.691,00
| |
NCB |
26.932,00
|
27.042,00
|
27.835,00
|
27.935,00
|
OCB |
27.130,00
|
27.280,00
|
28.438,00
|
27.738,00
|
OceanBank |
26.663,00
|
26.763,00
|
28.157,00
| |
PGBank |
27.164,00
|
27.749,00
| ||
PublicBank |
26.701,00
|
26.971,00
|
28.124,00
|
28.124,00
|
PVcomBank |
26.974,00
|
26.705,00
|
28.171,00
|
28.171,00
|
Sacombank |
27.177,00
|
27.227,00
|
27.938,00
|
27.888,00
|
Saigonbank |
26.927,00
|
27.103,00
|
27.885,00
| |
SCB |
26.670,00
|
26.750,00
|
28.150,00
|
28.050,00
|
SeABank |
27.010,00
|
27.060,00
|
28.140,00
|
28.140,00
|
SHB |
27.114,00
|
27.114,00
|
27.784,00
| |
Techcombank |
26.791,00
|
27.102,00
|
28.034,00
| |
TPB |
26.924,00
|
26.978,00
|
28.276,00
| |
UOB |
26.567,00
|
26.841,00
|
27.997,00
| |
VIB |
27.028,00
|
27.128,00
|
27.860,00
|
27.760,00
|
VietABank |
27.016,00
|
27.166,00
|
27.710,00
| |
VietBank |
26.939,00
|
27.020,00
|
27.814,00
| |
VietCapitalBank |
26.731,00
|
27.001,00
|
28.235,00
| |
Vietcombank |
26.739,75
|
27.009,85
|
28.205,84
| |
VietinBank |
26.954,00
|
26.989,00
|
28.249,00
| |
VPBank |
26.839,00
|
26.889,00
|
27.940,00
| |
VRB |
26.815,00
|
26.888,00
|
28.048,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.177VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.280 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.438VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.264 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 11/5/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.318,79 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 11/5/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.734,87 | 25.814,87 |
AUD | Đô la Úc | 16.790,18 | 16.890,12 |
GBP | Bảng Anh | 31.825,87 | 32.055,13 |
EUR | Euro | 27.470,6 | 27.580,4 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.970,00 | 28.155,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 769,22 | 779,42 |
NOK | Krone Na Uy | 1.900,00 | 2.300,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,10 | 1,60 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.316,00 | 5.391,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,35 | 18,88 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.504,00 | 3.554,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,82 | 166,11 |
CAD | Đô la Canada | 18.600,00 | 18.700,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.210,17 | 15.450,65 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.060,00 | 3.460,00 |
THB | Bạc Thái | 713,24 | 720,44 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.910,00 | 2.310,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.790,00 | 18.890,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.241,64 | 3.291,73 |
BND | Đô la Brunei | 18.180,00 | 18.680,00 |
Hôm nay 11/5/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.470,6 VND/EUR, bán ra là 27.580,4VND/EUR, tăng 23,68 VND/EUR chiều mua và tăng 34,12 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 11/5/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0769, đi ngang so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay đi ngang. Dù lạm phát tại Mỹ đã hạ nhiệt trong nửa cuối năm 2023, nhưng áp lực giá cả đang trở lại với nền kinh tế số một thế giới. Điều này khiến các nhà đầu tư bắt đầu đánh giá lại về thời điểm Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ hạ lãi suất.
Theo đó, Mỹ được Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) dự báo sẽ có đợt hạ lãi suất đầu tiên vào quý 2 năm nay, kết thúc chu kỳ siết chặt chính sách tiền tệ kéo dài từ tháng 3/2022. IMF dự báo Fed sẽ hạ lãi suất từ từ, với 2 lần giảm nữa trong năm nay. Tới năm 2027, lãi suất tại Mỹ giảm xuống còn 2,9%.
Tương tự Fed, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) được dự báo sẽ bắt đầu hạ lãi suất trong quý 2/2024 và giảm xuống còn 2,6% vào năm 2026. Dù lạm phát ở châu Âu giảm nhanh hơn so với ở Mỹ, tăng trưởng GDP của khu vực này được dự báo sẽ chậm hơn. Năm 2024, IMF dự báo GDP tại khu vực đồng tiền chung euro (eurozone) chỉ tăng 0,8%, trong khi tăng trưởng của Mỹ là 2,7%.
Tại Anh, IMF nhận định Ngân hàng Trung ương Anh (BOE) sẽ hạ lãi suất chậm với lần giảm đầu tiên vào quý 3 năm nay. Tăng trưởng của nền kinh tế Anh được dự báo ảm đạm trong năm nay do áp lực lãi suất cao, năng suất lao động giảm và tăng trưởng đầu tư chậm.
Trong khi đó, ở Nhật, sau nhiều năm duy trì lãi suất âm, nước này đã nâng lãi suất chính sách ngắn hạn lên mức 0-0,1% hồi tháng 3. IMF dự báo lần tăng lãi suất tiếp theo tại Nhật sẽ diễn ra vào quý 4/2024, khi quốc gia châu Á này thoát khỏi cuộc chiến chống giảm phát kéo dài suốt nhiều thập kỷ qua.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.