Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 10/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (10/8) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.833 - 27.446 VND/EUR, đảo chiều tăng nhẹ 9 VND/EUR cả chiều mua và chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 10/8/2023 đến ngày 16/8/2023 là 26.152,14 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 10/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.371,91 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.792,09 VND/EUR, đảo chiều tăng 25,44 VND/EUR chiều mua và tăng 26,87 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng thương mại điều chỉnh tăng - giảm trái chiều nhau. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.228 - 25.827 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.246 - 27.287 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
25.401,00 | 25.503,00 | 26.684,00 | 26.770,00 | |
25.687,00 | 25.791,00 | 26.342,00 | 26.342,00 | |
25.624,00 | 25.647,00 | 26.689,00 | ||
25.394,00 | 25.665,00 | 26.377,00 | ||
25.558,00 | 25.627,00 | 26.773,00 | ||
25.639,00 | 25.742,00 | 26.347,00 | ||
25.680,00 | 25.790,00 | 26.340,00 | 26.340,00 | |
25.681,00 | 25.758,00 | 26.375,00 | ||
25.526,00 | 25.783,00 | 26.329,00 | ||
25.658,00 | 25.729,00 | 26.432,00 | ||
25.328,00 | 25.528,00 | 26.569,00 | ||
25.508,00 | 25.560,00 | 26.497,00 | 26.497,00 | |
25.479,00 | 25.756,00 | 26.259,00 | ||
25.497,00 | 25.597,00 | 26.475,00 | ||
25.576,00 | 25.676,00 | 26.919,00 | ||
25.755,00 | 25.549,00 | 26.391,00 | 26.891,00 | |
25.483,00 | 25.643,00 | 26.763,00 | 26.738,00 | |
25.562,00 | 25.757,00 | 26.330,00 | ||
25.617,00 | 25.727,00 | 26.517,00 | 26.617,00 | |
25.778,00 | 25.928,00 | 27.287,00 | 26.337,00 | |
25.576,00 | 25.676,00 | 26.919,00 | ||
25.765,00 | 26.312,00 | |||
25.341,00 | 25.597,00 | 26.558,00 | 26.558,00 | |
25.607,00 | 25.351,00 | 26.760,00 | 26.760,00 | |
25.827,00 | 25.877,00 | 26.442,00 | 26.392,00 | |
25.573,00 | 25.742,00 | 26.470,00 | ||
25.340,00 | 25.420,00 | 26.920,00 | 26.820,00 | |
25.604,00 | 25.654,00 | 26.794,00 | 26.734,00 | |
25.702,00 | 25.702,00 | 26.372,00 | ||
25.455,00 | 25.760,00 | 26.785,00 | ||
25.566,00 | 25.603,00 | 26.827,00 | ||
25.228,00 | 25.488,00 | 26.556,00 | ||
25.690,00 | 25.793,00 | 26.404,00 | 26.254,00 | |
25.629,00 | 25.779,00 | 26.246,00 | ||
25.704,00 | 25.781,00 | 26.399,00 | ||
25.381,00 | 25.637,00 | 26.990,00 | ||
25.371,91 | 25.628,19 | 26.792,09 | ||
25.633,00 | 25.658,00 | 26.768,00 | ||
25.470,00 | 25.520,00 | 26.608,00 | ||
25.534,00 | 25.603,00 | 26.755,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.228 VND/EUR. Còn ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.827 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.351 VND/EUR. Còn ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.928 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.246 VND/EUR. Trong khi đó, ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.287 VND/EUR.
Hiện ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.254 VND/EUR. Còn ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.891 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 10/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.007,08 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 10/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.749,71 | 23.799,38 |
AUD | 15.717,29 | 15.817,46 |
GBP | 30.094,76 | 30.294,63 |
EUR | 25.990,75 | 26.090,93 |
MYR | 5.138,00 | 5.178,00 |
TWD | 746,00 | 749,50 |
NOK | 1.915,00 | 2.315,00 |
HKD | 3.012,27 | 3.042,13 |
IDR | 1,16 | 1,66 |
KRW | 17,1 | 18,18 |
CNY | 3.243,00 | 3.273,00 |
JPY | 166,54 | 167,8 |
DKK | 2.962,00 | 3.362,00 |
CHF | 26.999,00 | 27.169,00 |
SGD | 17.672,00 | 17.772,00 |
NZD | 14.326,21 | 14.566,72 |
BND | 17.062,00 | 17.462,00 |
CAD | 17.729,00 | 17.829,00 |
SEK | 1.846,00 | 2.246,00 |
THB | 692,53 | 699,03 |
Hôm nay 10/8/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng nhẹ chiều so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.990,75 VND/EUR, bán ra là 26.090,93 VND/EUR, đảo chiều tăng 25,25 VND/EUR chiều mua và tăng 15,36 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố trao ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 10/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0969, giảm 0,0004 điểm, tương đương với 0,0365% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay không có nhiều thay đổi. Hôm 7/8, chính phủ Ý phê duyệt mức thuế 40% một lần đối với lợi nhuận mà các ngân hàng thu được từ lãi suất cho vay cao hơn sau khi chỉ trích họ không tăng lãi cho người gửi tiền gửi tiền. Quyết định của Ý gây sốc và khiến giá cổ phiếu của các ngân hàng trên khắp châu Âu lao dốc. Chỉ số cổ phiếu ngân hàng của Ý giảm 7,7% hôm 8-8, với giá cổ phiếu của ngân hàng lớn nhất đất nước Intesa Sanpaolo giảm 8,4%.
Trong năm qua, các chính phủ khác của Liên minh châu Âu ở Tây Ban Nha, Hungary, Cộng hòa Séc và Litva cũng đã tiến hành áp loại thuế tương tự đối với các ngân hàng.
Các chính phủ ở châu Âu đang chịu áp lực lớn trong việc hỗ trợ những người dân đang phải vật lộn với chi phí năng lượng và nhà ở tăng cao. Trong khi đó, các ngân hàng của họ chứng kiến lợi nhuận bội thu nhờ “ăn theo” chính sách tăng lãi suất của các ngân hàng trung ương bằng cách tính mức lãi cho vay cao hơn.
Chính phủ Ý cho biết, sẽ giới hạn tác động của thuế đối với từng ngân hàng sau khi chứng kiên cổ phiếu của các ngân hàng trong nước giảm mạnh hôm 8/8. Để trấn an thị trường, Bộ Tài chính Ý nói rằng thuế đánh vào lợi nhuận đột biến sẽ giới hạn ở mức không quá 0,1% tổng tài sản của một ngân hàng.
Kể từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu cách đây 15 năm, các ngân hàng châu Âu đã phải hứng một loạt thuế, chủ yếu nhằm mục đích bù đắp chi phí cứu trợ, xây dựng các quỹ để giảm tác động của các vụ sụp đổ của ngân hàng trong trong tương lai hoặc khuyến khích các ngân hàng giảm rủi ro.
Nhưng các loại thuế gần đây hướng nhiều hơn đến việc củng cố kho bạc của chính phủ, đặc biệt là ở các nước có lãi suất chính sách tăng nhanh nhất như Hungary và Cộng hòa Czech, cũng như ở một số nước thuộc khu vực đồng sử dụng đồng euro (eurozone).
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|