Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 10/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 10/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.337 - 26.899 VND/EUR. Đảo chiều giảm 70 VND/EUR chiều mua và giảm 77 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 9/11/2023 đến ngày 15/11/2023 là 25.632,77 VND/EUR. Đảo chiều tăng 175,51 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 10/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.326,31 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.716,76 VND/EUR. Đảo chiều giảm 77,42 VND/EUR chiều mua và giảm 81,69 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết tăng - giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.243 - 25.801 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.265 - 27.113 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.451,00
|
25.553,00
|
26.559,00
|
26.640,00
|
ACB |
25.633,00
|
25.736,00
|
26.277,00
|
26.277,00
|
Agribank |
25.637,00
|
25.740,00
|
26.423,00
| |
Bảo Việt |
25.464,00
|
25.736,00
|
26.446,00
| |
BIDV |
25.505,00
|
25.574,00
|
26.683,00
| |
CBBank |
25.722,00
|
25.826,00
|
26.422,00
| |
Đông Á |
25.630,00
|
25.740,00
|
26.280,00
|
26.280,00
|
Eximbank |
25.572,00
|
25.649,00
|
26.306,00
| |
GPBank |
25.476,00
|
25.732,00
|
26.285,00
| |
HDBank |
25.558,00
|
25.631,00
|
26.355,00
| |
Hong Leong |
25.243,00
|
25.443,00
|
26.512,00
| |
HSBC |
25.580,00
|
25.632,00
|
26.573,00
|
26.573,00
|
Indovina |
25.537,00
|
25.814,00
|
26.317,00
| |
Kiên Long |
25.476,00
|
25.576,00
|
26.646,00
| |
Liên Việt |
25.621,00
|
25.721,00
|
26.955,00
| |
MSB |
25.791,00
|
25.591,00
|
26.412,00
|
26.712,00
|
MB |
25.414,00
|
25.504,00
|
26.665,00
|
26.665,00
|
Nam Á |
25.513,00
|
25.708,00
|
26.265,00
| |
NCB |
25.539,00
|
25.649,00
|
26.502,00
|
26.602,00
|
OCB |
25.801,00
|
25.951,00
|
27.113,00
|
26.799,00
|
OceanBank |
25.621,00
|
25.721,00
|
26.955,00
| |
PGBank |
25.857,00
|
26.392,00
| ||
PublicBank |
25.321,00
|
25.577,00
|
26.487,00
|
26.487,00
|
PVcomBank |
25.665,00
|
25.408,00
|
26.791,00
|
26.791,00
|
Sacombank |
25.742,00
|
25.792,00
|
26.407,00
|
26.357,00
|
Saigonbank |
25.669,00
|
25.728,00
|
26.398,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.585,00
|
25.635,00
|
26.715,00
|
26.715,00
|
SHB |
25.756,00
|
25.756,00
|
26.426,00
| |
Techcombank |
25.476,00
|
25.781,00
|
26.817,00
| |
TPB |
25.467,00
|
25.592,00
|
26.828,00
| |
UOB |
25.291,00
|
25.552,00
|
26.621,00
| |
VIB |
25.764,00
|
25.867,00
|
26.417,00
|
26.317,00
|
VietABank |
25.594,00
|
25.744,00
|
26.286,00
| |
VietBank |
25.644,00
|
25.721,00
|
26.390,00
| |
VietCapitalBank |
25.378,00
|
25.635,00
|
26.811,00
| |
Vietcombank |
25.326,31
|
25.582,13
|
26.716,76
| |
VietinBank |
25.579,00
|
25.604,00
|
26.714,00
| |
VPBank |
25.504,00
|
25.554,00
|
26.648,00
| |
VRB |
25.620,00
|
25.689,00
|
26.802,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Hong Leong mua Euro với giá thấp nhất là 25.243 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.801 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.951 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Nam Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.265 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.113 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng ACB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.277 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.799 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 10/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.995,78 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 10/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.474,84 | 24.524,25 |
AUD | Đô la Úc | 15.632,31 | 15.732,57 |
GBP | Bảng Anh | 29.718,59 | 29.938,53 |
EUR | Euro | 25.949,39 | 26.059,46 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.134,00 | 5.184,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 760,47 | 765,47 |
NOK | Krone Na Uy | 1.799,00 | 2.199,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.111,24 | 3.151,23 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,23 | 1,73 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,31 | 18,79 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.332,00 | 3.372,00 |
JPY | Yên Nhật | 161,77 | 162,12 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.962,00 | 3.362,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.884,00 | 27.054,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.883,00 | 17.983,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.235,67 | 14.555,87 |
BND | Đô la Brunei | 17.195,00 | 17.695,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.648,00 | 17.758,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.826,00 | 2.226,00 |
THB | Bạc Thái | 682,51 | 692,51 |
Hôm nay 10/11/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.949,39 VND/EUR, bán ra là 26.059,46 VND/EUR, giảm 83,96 VND/EUR chiều mua và giảm 74,36 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 10/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0712, tăng 0.0005 điểm, tương đương 0.05% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng nhẹ. Thủ tướng Bulgaria Boyko Borissov vừa thông báo nước này gần như chắc chắn sẽ đệ đơn xin gia nhập Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) vào ngày 14/7 tới.
Bulgaria đang nỗ lực đẩy nhanh việc gia nhập khu vực đồng euro trong khi đang giữ chức Chủ tịch luân phiên Liên minh châu Âu (EU) và được sự ủng hộ chính trị của Ủy ban châu Âu (EC).
Là quốc gia thành viên nghèo nhất của EU, Bulgaria lo ngại việc bỏ lỡ cơ hội hội nhập sâu hơn sẽ khiến nước này bị đẩy ra bên lề giữa lúc các nước EU đang thảo luận về một châu Âu tăng trưởng theo những khu vực khác nhau.
Thủ tướng Borissov cho biết Bộ trưởng Tài chính Bulgaria sẽ thảo luận chi tiết với những người đồng nhiệm tại Hội nghị Bộ trưởng tài chính EU vào ngày 14/7 tới.
Được hỏi là liệu quốc gia vùng Balkan này có đệ đơn xin gia nhập Eurozone vào lúc đó hay không, ông Borissov nói “Chắc chắn là như vậy”.
Bulgaria đã hội đủ tiêu chuẩn để được chấp thuận gia nhập đồng euro, do đồng nội tệ của nước này kết nối chặt chẽ với đồng euro, tỷ lệ lạm phát thấp và tài chính công lành mạnh. Tuy nhiên, thu nhập bình quân đầu người của nước này chỉ bằng một nửa trung bình của EU và nạn tham nhũng đang gây nhiều trở ngại cho nước này.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|