Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 10/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 10/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.852 - 27.469 VND/EUR. Đảo chiều giảm 56 VND/EUR chiều mua và giảm 61 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 4/1/2024 đến hết ngày 10/1/2024 là 26.174,28 VND/EUR, giữ đà giảm 209,09 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 10/1/2024 mua vào tiền mặt là 25.955,55 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.380,55 VND/EUR. Giữ đà giảm 29,69 VND/EUR chiều mua và giảm 31,37VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.676 - 26.410 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.476 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.055,00
|
26.160,00
|
27.219,00
|
27.310,00
|
ACB |
26.268,00
|
26.374,00
|
26.927,00
|
26.927,00
|
Agribank |
26.179,00
|
26.284,00
|
27.085,00
| |
Bảo Việt |
26.040,00
|
26.318,00
|
27.033,00
| |
BIDV |
26.140,00
|
26.211,00
|
27.347,00
| |
CBBank |
26.390,00
|
26.396,00
|
27.005,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.205,00
|
26.284,00
|
26.968,00
| |
GPBank |
25.676,00
|
26.388,00
|
26.932,00
| |
HDBank |
26.407,00
|
26.479,00
|
27.201,00
| |
Hong Leong |
25.901,00
|
26.101,00
|
27.168,00
| |
HSBC |
26.134,00
|
26.187,00
|
27.148,00
|
27.148,00
|
Indovina |
26.159,00
|
26.443,00
|
26.943,00
| |
Kiên Long |
26.043,00
|
26.143,00
|
27.213,00
| |
Liên Việt |
26.343,00
|
26.885,00
| ||
MSB |
26.410,00
|
26.210,00
|
26.902,00
|
27.332,00
|
MB |
26.095,00
|
26.185,00
|
27.356,00
|
27.356,00
|
Nam Á |
26.150,00
|
26.345,00
|
26.909,00
| |
NCB |
26.113,00
|
26.223,00
|
27.075,00
|
27.175,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.343,00
|
26.885,00
| ||
PGBank |
26.416,00
|
26.963,00
| ||
PublicBank |
25.951,00
|
26.213,00
|
27.122,00
|
27.122,00
|
PVcomBank |
26.225,00
|
25.963,00
|
27.326,00
|
27.326,00
|
Sacombank |
26.360,00
|
26.410,00
|
26.931,00
|
26.881,00
|
Saigonbank |
26.154,00
|
26.325,00
|
27.062,00
| |
SCB |
25.950,00
|
26.040,00
|
27.460,00
|
27.360,00
|
SeABank |
26.215,00
|
26.265,00
|
27.345,00
|
27.345,00
|
SHB |
26.308,00
|
26.308,00
|
26.978,00
| |
Techcombank |
26.021,00
|
26.328,00
|
27.259,00
| |
TPB |
26.104,00
|
26.256,00
|
27.456,00
| |
UOB |
25.824,00
|
26.091,00
|
27.194,00
| |
VIB |
26.256,00
|
26.356,00
|
26.992,00
|
26.892,00
|
VietABank |
26.216,00
|
26.366,00
|
26.916,00
| |
VietBank |
26.265,00
|
26.344,00
|
27.030,00
| |
VietCapitalBank |
26.014,00
|
26.281,00
|
27.476,00
| |
Vietcombank |
25.955,55
|
26.217,73
|
27.380,55
| |
VietinBank |
26.227,00
|
26.252,00
|
27.362,00
| |
VPBank |
26.114,00
|
26.164,00
|
27.214,00
| |
VRB |
26.140,00
|
26.211,00
|
27.347,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.676 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.410 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng HDBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.479 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng VietCapitalBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.476 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.360 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 10/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.576,80 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 10/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.796,36 | 24.836,59 |
AUD | Đô la Úc | 16.396,8 | 16.496,18 |
GBP | Bảng Anh | 31.100,13 | 31.300,67 |
EUR | Euro | 26.859,91 | 26.959,71 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.268,00 | 5.318,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 781,68 | 786,68 |
NOK | Krone Na Uy | 1.887,00 | 2.287,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.127,64 | 3.167,72 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,19 | 1,69 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,36 | 18,74 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.419,00 | 3.459,00 |
JPY | Yên Nhật | 169,24 | 170,22 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.024,00 | 3.424,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.731,00 | 28.906,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.414,00 | 18.514,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.142,11 | 15.342,31 |
BND | Đô la Brunei | 17.713,00 | 18.213,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.283,00 | 18.383,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.911,00 | 2.311,00 |
THB | Bạc Thái | 716,25 | 722,85 |
Hôm nay 10/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng nhẹ so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.859,91 VND/EUR, bán ra là 26.959,71VND/EUR, tăng 19,47 VND/EUR chiều mua và tăng 19,41 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 10/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.093, giảm 0.0001 điểm, tương đương 0.0091% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay có xu hướng giảm. Chỉ số niềm tin kinh tế tại các nước thành viên Liên minh châu Âu (EU) sụt giảm vào cuối năm 2023 so với hồi đầu năm, do những yếu tố làm lu mờ triển vọng tăng trưởng kinh tế như giá các mặt hàng năng lượng cùng với lãi suất tăng cao hơn trong khi xuất khẩu giảm. Sự sụt giảm của chỉ số này cho thấy tăng trưởng kinh tế của EU đã giảm tốc.
Theo kết quả khảo sát mới nhất mà Ủy ban châu Âu (EC) công bố ngày 8/1/2024, chỉ số nói trên đối với toàn EU vào đầu năm 2023 ở mức 97,4 điểm trên thang điểm cao nhất là 130. Tuy nhiên, chỉ số này đã giảm trong 9 tháng liên tiếp trước khi tăng trở lại ở mức 95,6 điểm vào quý 4/2023.
Mặc dù các nước thành viên EU chưa công bố dữ liệu về tăng trưởng kinh tế của mình, song chỉ số nói trên đi xuống cho thấy tăng trưởng kinh tế của toàn liên minh nói chung có chiều hướng chậm lại.
Theo nhà kinh tế trưởng Javier Noriega của ngân hàng đầu tư Hildebrandt and Ferrar có trụ sở tại Milan (Italy), các yếu tố gồm lãi suất và giá cả mặt hàng năng lượng tiếp tục tăng cao trong năm 2023 trong khi xuất khẩu giảm đã làm lu mờ triển vọng tăng trưởng kinh tế của châu Âu. Kéo theo đó là sự suy giảm niềm tin của các doanh nghiệp đối với triển vọng tăng trưởng kinh tế của EU.
Tuy nhiên, xét ở cấp độ từng quốc gia, trong số 5 nền kinh tế lớn nhất của EU, gồm Đức, Pháp, Italy, Tây Ban Nha và Hà Lan, chỉ có Hà Lan ghi nhận sự cải thiện của chỉ số niềm tin kinh tế này, với mức tăng 0,9 điểm trong cả năm 2023.
Tây Ban Nha là quốc gia duy nhất của EU kết thúc năm 2023 với trên 100 điểm. Trong khi đó, nhờ lạm phát giảm mạnh trong tháng 12/2023, niềm tin của doanh nghiệp vào triển vọng tăng trưởng kinh tế của Italy đã tăng 2,6 điểm trong cùng tháng, giúp nước này kết thúc năm với 99,3 điểm, mặc dù thấp hơn mức 102,6 điểm ghi nhận trong tháng 1/2023.
Theo dự đoán của EC, tăng trưởng kinh tế của EU và Khu vực Đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) sẽ đạt 0,6% trong năm 2023, thấp hơn so với dự đoán 0,8% và 1% lần lượt từ hồi giữa năm và quý 1/2023.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|