Chi tiết như sau, Nam A Bank triển khai tỷ giá mua tiền mặt là 15.645 VND/AUD và tỷ giá mua chuyển khoản là 15.830 VND/AUD - cùng giảm 148 đồng. Tại chiều bán ra, tỷ giá cũng giảm 154 đồng hạ xuống mức 16.227 VND/AUD.
![]() |
Tỷ giá đô la Úc hôm nay ngày 10/11 |
Ngân hàng Kiên Long cũng ấn định mức giảm 141 đồng ở hai hình thức gia dịch mua tiền mặt và mua chuyển khoản, tương ứng với mức 15.730 VND/AUD và 15.850 VND/AUD. Tỷ giá bán ra cũng được điều chỉnh giảm 142 đồng xuống mức 16.178 VND/AUD.
Tại Techcombank, tỷ giá mua tiền mặt là 15.485 VND/AUD, tỷ giá mua chuyển khoản là 15.749 VND/AUD và tỷ giá bán ra là 16.370 VND/AUD. Có thể thấy, tỷ giá giảm lần lượt 132 đồng, 133 đồng và 141 đồng so với phiên đóng cửa ngày hôm qua.
Tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản tại Việt Á Bank lần lượt là 15.735 VND/AUD, 15.855 VND/AUD - cùng giảm 109 đồng và tỷ giá bán ra là 16.163 VND/AUD - giảm 110 đồng.
Trái lại, Vietcombank niêm yết tỷ giá mua tiền mặt là 15.758 VND/AUD - tăng 131 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 15.917 VND/AUD - tăng 132 đồng và tỷ giá bán ra là 16.416 VND/AUD - tăng 136 đồng.
Bên cạnh đó, tỷ giá mua tiền mặt và bán ra tại VP Bank tăng 49 đồng, lần lượt nâng lên mức 15.702 VND/AUD và 16.592 VND/AUD. Tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 15.812 VND/AUD sau khi được điều chỉnh tăng 50 đồng trong sáng nay.
Riêng tại ngân hàng VietCapitalBank, tỷ giá AUD vẫn tiếp tục được giữ ổn định so với ngày hôm qua. Theo đó, tỷ giá mua tiền mặt vẫn neo tại mức 15.287 VND/AUD, tỷ giá mua chuyển khoản ổn định tại mức 15.441 VND/AUD và tỷ giá bán vẫn ở mức 16.183 VND/AUD.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua mua tiền mặt và mua chuyển khoản cao nhất tại Vietcombank và thấp nhất tại VietCapitalBank. Trong khi đó, tỷ giá bán ra cao nhất tại VP Bank và thấp nhất là tại Việt Á Bank.
Ngày | Ngày 9/11/2022 | Ngày 10/11/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra |
Nam A Bank | 15.793 | 15.978 | 16.381 | 15.645 | 15.830 | 16.227 | -148 | -148 | -154 |
VietCapitalBank | 15.287 | 15.441 | 16.183 | 15.287 | 15.441 | 16.183 | 0 | 0 | 0 |
Vietcombank | 15.627 | 15.785 | 16.280 | 15.758 | 15.917 | 16.416 | 131 | 132 | 136 |
Kiên Long | 15.871 | 15.991 | 16.320 | 15.730 | 15.850 | 16.178 | -141 | -141 | -142 |
Techcombank | 15.617 | 15.882 | 16.511 | 15.485 | 15.749 | 16.370 | -132 | -133 | -141 |
Việt Á Bank | 15.844 | 15.964 | 16.273 | 15.735 | 15.855 | 16.163 | -109 | -109 | -110 |
VP Bank | 15.653 | 15.762 | 16.543 | 15.702 | 15.812 | 16.592 | 49 | 50 | 49 |
Khảo sát tại thị trường tự do vào lúc 9h30 hôm nay, tỷ giá AUD hiện đang ở mức 15.995 VND/AUD tại chiều mua vào - giảm 57 đồng và mức 16.115 VND/AUD tại chiều bán ra - giảm 37 đồng so với cùng thời điểm vào ngày hôm qua.
Hoàng Đức
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|