Lộ diện thiết kế “hút hồn” của Hyundai Kona 2024: Hiện đại mà không hề "hại ví" |
Doanh số hiện tại của Kia Sonet có lẽ là câu trả lời thuyết phục nhất cho câu hỏi liệu có nên chọn Kia Sonet hay không. Ngay khi về Việt Nam, Kia Sonet cũng đã “làm mưa, làm gió” tương tự như những “người anh em” của mình trước đó là Morning, Soluto hay Seltos…
Kia Sonet |
Khai phá phân khúc mới, Kia Sonet đem đến thêm một lựa chọn hấp dẫn cho người dùng Việt trong nhóm xe giá rẻ bình dân. Với giá bán khiếm tốn chỉ từ 500 – 600 triệu, khó thể đòi hỏi quá cao ở Sonet. Hiển nhiên vẫn còn một số mặt hạn chế nhưng có thể khẳng định Kia Sonet đã làm tốt nhất trong khả năng của mình.
Nếu đang cần tìm một chiếc xe mới tầm 500 triệu, vừa có gầm cao để tự tin lội đường ngập hay vượt đường xấu, vừa nhỏ gọn giúp dễ dàng luồn lách trong phố thì Kia Sonet rất đáng để ra đại lý tìm hiểu và trải nghiệm thực tế.
Kia Sonet | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
1.5 MT | 499 triệu | 581 triệu | 571 triệu | 552 triệu |
1.5 Deluxe | 554 triệu | 642 triệu | 631 triệu | 612 triệu |
1.5 Luxury | 594 triệu | 687 triệu | 675 triệu | 656 triệu |
1.5 Premium | 624 triệu | 721 triệu | 708 triệu | 689 triệu |
*Lưu ý: Giá chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ trực tiếp đại lý để biết cụ thể.
Dù có nhiều ý kiến trái chiều xoay quanh thiết kế mới của dòng ô tô Hyundai Accent nhưng vẫn không thể phủ nhận rằng đây vẫn luôn là một trong các mẫu xe đáng mua nhất ở phân khúc sedan hạng B.
Xe ô tô Hyundai Accent |
Nếu bạn đang cần tìm một mẫu xe trong tầm giá 500 triệu, chủ yếu đi phố và thỉnh thoảng chơi xa, chú trọng nhiều đến thiết kế và trang bị… thì Hyundai Accent 2022 thực sự là lựa chọn rất đáng để đến showroom trải nghiệm thử.
Hyundai Accent | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
1.4 MT tiêu chuẩn | 426 triệu | 480 triệu | 476 triệu | 457 triệu |
1.4 MT | 472 triệu | 558 triệu | 548 triệu | 529 triệu |
1.4 AT | 501 triệu | 591 triệu | 581 triệu | 562 triệu |
1.4 AT đặc biệt | 542 triệu | 637 triệu | 626 triệu | 607 triệu |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Giá bán chưa thực sự hấp dẫn, khả năng vận hành cũng còn hạn chế nhất định, tuy nhiên bù lại Suzuki Swift sở hữu một ngoại hình hấp dẫn, cảm giác lái khá thú vị, vừa xuất xứ từ thương hiệu Nhật lại còn là xe nhập khẩu Thái Lan.
Xe ô tô Suzuki Swift |
Kích thước nhỏ của Suzuki Swift tuy cho không gian có phần hạn chế nhưng lại giúp xe dễ luồn lách trong phố. Động cơ 1.2L tuy không khoẻ nhưng lại đủ dùng trong phố và đặc biệt là tiết kiệm nhiên liệu tốt.
Nếu xét tổng quan mọi khía cạnh, Suzuki Swift không phải là mẫu xe nổi trội trong phân khúc xe tầm giá 500 triệu. Tuy nhiên chỉ riêng phần thiết kế, Swift đã đủ tạo nên sức hấp dẫn khó cưỡng. Nếu bạn là người cá tính, thích sự khác biệt, thậm chí muốn “cá nhân hoá”, thêm thắt “độ” nâng cấp xế cưng của mình thì Suzuki Swift 2022 chính là sự lựa chọn rất đáng tham khảo.
Suzuki Swift | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
GLX | 559 triệu | 649 triệu | 638 triệu | 619 triệu |
Dù vẫn có không ít lời than phiền nhưng không thể phủ nhận Toyota Vios là một trong các mẫu xe ô tô đáng mua nhất phân khúc sedan hạng B hiện nay. Doanh số “khủng” của Toyota Vios trong nhiều năm qua chính là bằng chứng thực tế nhất.
Xe ô tô Toyota Vios |
Toyota Vios có thể không lái thú vị bằng Honda City, không thời thượng như Mazda 2, không trẻ trung như Kia Soluto, không vừa đẹp vừa rẻ như Hyundai Accent… nhưng so về độ thực dụng, cân bằng tốt nhiều tiêu chí thì khó xe nào qua được Toyota Vios.
Nhiều năm qua, Toyota Vios vẫn trung thành với động cơ hút khí tự nhiên dung tích 1.5L công suất 107 mã lực, mô men xoắn 140 Nm. Động cơ này được đánh giá cung cấp sức mạnh ổn, đáp ứng tốt các nhu cầu di chuyển thông thường. Bền bỉ – lành tính – an toàn – tiết kiệm, đặc biệt giữ giá cực tốt khi bán lại sau này… thì hãy yên tâm Toyota Vios rất đáng để tham khảo. Doanh số “khủng” của Toyota Vios trong nhiều năm qua là sự bảo chứng rõ ràng hơn.
Toyota Vios | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
E MT (3 túi khí) | 478 triệu | 564 triệu | 555 triệu | 536 triệu |
E MT (7 túi khí) | 495 triệu | 584 triệu | 574 triệu | 555 triệu |
E CVT (3 túi khí) | 531 triệu | 625 triệu | 614 triệu | 595 triệu |
E CVT (7 túi khí) | 550 triệu | 646 triệu | 635 triệu | 616 triệu |
G CVT | 581 triệu | 681 triệu | 670 triệu | 651 triệu |
GR-S | 630 triệu | 737 triệu | 724 triệu | 705 triệu |
Với một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ chỉ dùng động cơ 1.2L như Hyundai Grand i10 thì khó thể yêu cầu cao về khả năng vận hành. Tuy nhiên, theo đánh giá thực tế từ người dùng, i10 cũng cho các phản hồi khá tốt trong nhiều điều kiện. Nhờ thân hình nhỏ nhắn, “xác xe” không quá nặng nên Hyundai i10 vẫn di chuyển thoải mái, linh hoạt trong phố. Xe có độ vọt rất ổn ở những nước ga đầu.
Hyundai Grand i10 |
Trên các cung đường thoáng hơn, chạy ở dải tốc cao hơn, khối động cơ 1.2L cũng đáp ứng đủ sức mạnh cần thiết, không bị đuối sức. Hiển nhiên xe không thể tăng tốc nhanh, nhưng với các pha vượt thì i10 sẽ không khiến người lái quá bận lòng. Chỉ cần chuẩn bị, tính toán quãng lấy đà phù hợp là có thể tự tin đạp ga.
Tuy giá bán tăng từ 30 – 40 triệu đồng nhưng bù lại Hyundai i10 2022 có thiết kế mới cá tính hơn, nội thất rộng rãi hơn và đặc biệt bổ sung nhiều tính năng rất hữu ích. Với những nâng cấp này, Hyundai i10 tiếp tục sẽ là một trong những lựa chọn nổi bật và thuyết phục nhất ở phân khúc xe giá rẻ hạng A.
Hyundai Grand i10 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
1.2MT Tiêu chuẩn hatchback | 360 triệu | 425 triệu | 418 triệu | 399 triệu |
1.2MT hatchback | 405 triệu | 475 triệu | 467 triệu | 448 triệu |
1.2AT hatchback | 435 triệu | 509 triệu | 500 triệu | 481 triệu |
1.2MT Tiêu chuẩn sedan | 380 triệu | 447 triệu | 440 triệu | 421 triệu |
1.2MT sedan | 425 triệu | 498 triệu | 489 triệu | 470 triệu |
1.2AT sedan | 455 triệu | 531 triệu | 522 triệu | 503 triệu |
Khi nói đến Kia Morning, người ta thường nghĩ ngay tới một mẫu xe giá rẻ – trẻ trung – tiện nghi. Tuy nhiên với thế hệ mới, “giá rẻ” đã không còn là yếu tố thế mạnh của New Morning. Nhưng đổi lại ta có một Morning 2022 đặc sắc hơn trước rất nhiều. Xét về thiết kế thì không có gì để bàn cãi, Morning mới thực sự hấp dẫn và nổi bật hơn đa phần các mẫu xe hạng A khác.
Xe ô tô Kia Morning |
Kia Morning 2022 vẫn duy trì động cơ Kappa 1.25L như trước. Với khối động cơ này, đa phần người dùng đánh giá xe Kia Morning vận hành khá tốt ở dải tốc dưới 80km/h. Như các mẫu xe hạng A khác, động cơ Morning được thiết kế nhằm phát huy thế mạnh ở dải vận tốc thấp đến trung bình. Không mạnh mẽ nhưng vẫn có độ vọt nhất định, đủ giúp xe di chuyển thoải mái trong đô thị.
Kia Morning | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
Standard MT | 359 triệu | 424 triệu | 417 triệu | 398 triệu |
Standard AT | 389 triệu | 458 triệu | 450 triệu | 431 triệu |
Premium | 424 triệu | 497 triệu | 488 triệu | 469 triệu |
GT-Line | 449 triệu | 525 triệu | 516 triệu | 497 triệu |
X-Line | 449 triệu | 525 triệu | 516 triệu | 497 triệu |
Từng bị chê không ít, thậm chí nhiều người nói rằng sẽ không muốn mỗi ngày phải cầm lái một chiếc ô tô thiết kế cổ lỗ như thế kỷ trước, gương gập bằng tay, không có chốt bật cốp sau… Tuy nhiên trong lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo cũng đã có sự cải thiện đáng kể.
Cập nhật giá xe Toyota Wigo |
Kinh tế và thực dụng, Toyota Wigo rất phù hợp với nhóm khách hàng lần đầu mua xe hay đang cần tìm xe chạy dịch vụ. Thiết kế nhỏ gọn, máy bốc ở dải tốc thấp, Wigo sẽ dễ dàng luồn lách trong những con phố nhỏ. Dùng xe để đi làm, đưa rước con, đi mua sắm hay thỉnh thoảng đi chơi xa đều rất thuận tiện. Và với độ bền có tiếng cùng nội thất rộng thì mua xe Wigo để chạy Grab, taxi… cũng rất hợp lý.
So với các đối thủ xe Hàn, Toyota Wigo được lòng người Việt hơn ở thương hiệu. Nếu bạn là một “fan” nhà Toyota, quan tâm nhiều đến các giá trị lâu dài thì Toyota Wigo là lựa chọn đáng để xuống tiền.
Toyota Wigo | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
MT | 352 triệu | 416 triệu | 409 triệu | 390 triệu |
AT | 384 triệu | 452 triệu | 444 triệu | 425 triệu |
Phương Thảo
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|