So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 6/2021

(Banker.vn) Tháng 6/2021, khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, tiền gửi ngân hàng tại kỳ hạn 2 năm (24 tháng) đang được triển khai trong khoảng từ 4,5%/năm đến 6,9%/năm. Mức lãi suất này áp dụng cho tiền gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ của khách hàng cá nhân.

Mức lãi suất ngân hàng cao nhất tại kỳ hạn 2 năm trong tháng này hiện là 6,9%/năm đang được triển khai tại Ngân hàng MB và Ngân hàng Việt Á. Cả hai ngân hàng cùng duy trì không thay đổi lãi suất tại kỳ hạn này so với tháng trước. MB áp dụng lãi suất này cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng. Trong khi đo Ngân hàng Việt Á áp dụng cho mọi khoản tiền gửi không phân biệt lớn hay nhỏ.

SCB duy trì vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 2 năm. Khách hàng SCB sẽ được hưởng lãi suất 6,8%/năm và không có điều kiện về số tiền gửi.

Theo sau đó là Ngân hàng Kiên Long (KienlongBank) với lãi suất tiết kiệm ghi nhận được là 6,75%/năm. Nhóm ba ngân hàng bao gồm Ngân hàng Bắc Á, OceanBank và PVcomBank cùng huy động lãi suất 6,6%/năm cho tiền tiết kiệm tại kỳ hạn đang được khảo sát.

Trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước, ba ngân hàng Vietinbank, Agribank và BIDV tiếp tục duy trì cùng mức lãi suất 5,6%/năm trong nhiều tháng gần đây. Trong khi đó Vietcombank có lãi suất thấp hơn hẳn, niêm yết ở mức 5,3%/năm tại kỳ hạn 24 tháng.

Techcombank với lãi suất không đổi 4,5%/năm tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiền gửi thấp nhất tại kỳ hạn 2 năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 2 năm trong tháng 6/2021

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

MBBank

200 tỷ đồng - dưới 300 tỷ đồng

6,90%

2

Ngân hàng Việt Á

6,90%

3

SCB

-

6,80%

4

Kienlongbank

-

6,75%

5

Ngân hàng Bắc Á

-

6,60%

6

OceanBank

-

6,60%

7

PVcomBank

-

6,60%

8

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,55%

9

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,55%

10

VietBank

-

6,50%

11

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,50%

12

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,45%

13

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,40%

14

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,35%

15

Ngân hàng OCB

-

6,35%

16

Sacombank

-

6,30%

17

Eximbank

-

6,30%

18

Ngân hàng Bản Việt

-

6,30%

19

ACB

6,20%

20

VIB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,20%

21

VIB

Từ 5 tỷ trở lên

6,20%

22

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,20%

23

SeABank

Dưới 100 trđ

6,20%

24

VIB

Dưới 100 trđ

6,10%

25

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ

6,10%

26

SHB

Dưới 2 tỷ

6,10%

27

Ngân hàng Đông Á

-

6,10%

28

ABBank

-

6,00%

29

Saigonbank

-

6,00%

30

HDBank

-

5,95%

31

LienVietPostBank

-

5,80%

32

Agribank

-

5,60%

33

VietinBank

-

5,60%

34

BIDV

-

5,60%

35

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,60%

36

MSB

-

5,60%

37

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,40%

38

Vietcombank

-

5,30%

39

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

5,30%

40

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

5,30%

41

VPBank

Dưới 300 trđ

5,10%

42

Techcombank

4,50%

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam 

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán