Theo đó, lãi suất cao nhất dành cho kỳ hạn 1 tháng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của hơn 30 ngân hàng hiện áp dụng ở mức là 3,95%/năm và chỉ được ghi nhận duy nhất tại Ngân hàng Bắc Á.
Đứng thứ hai trong bảng xếp hạng này là PVcombank với lãi suất tiết kiệm được ấn định là 3,9%năm.
Ngoài ra, có thể kể đến một số ngân hàng cũng có lãi suất tương đối cao tại kỳ hạn 1 tháng như: SCB (3,85%/năm), Ngân hàng Quốc Dân (3,8%/năm) và Ngân hàng Bản Việt (3,8%/năm),...
Cũng trong tháng 10 này, Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng thấp nhất và đang triển khai với lãi suất là 2,45%/năm, tăng 0,1 điểm % so với trước.
Tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng đồng loạt được ấn định ở mức không đổi là 3,1%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 10/2021
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,95% |
2 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
3 |
SCB |
- |
3,85% |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,80% |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,80% |
6 |
Ngân hàng Việt Á |
3,75% |
|
7 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,60% |
8 |
VietBank |
- |
3,60% |
9 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,50% |
10 |
SeABank |
- |
3,50% |
11 |
VIB |
Từ 1 tỷ trở lên |
3,40% |
12 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,40% |
13 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,40% |
14 |
ABBank |
- |
3,35% |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,35% |
16 |
VIB |
Dưới 1 tỷ |
3,30% |
17 |
OceanBank |
- |
3,30% |
18 |
TPBank |
- |
3,20% |
19 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,20% |
20 |
Eximbank |
- |
3,20% |
21 |
Agribank |
- |
3,10% |
22 |
VietinBank |
- |
3,10% |
23 |
Vietcombank |
- |
3,10% |
24 |
BIDV |
- |
3,10% |
25 |
LienVietPostBank |
- |
3,10% |
26 |
Kienlongbank |
- |
3,10% |
27 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,10% |
28 |
Saigonbank |
- |
3,10% |
29 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,00% |
30 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,00% |
31 |
MSB |
- |
3,00% |
32 |
ACB |
- |
2,90% |
33 |
Sacombank |
- |
2,70% |
34 |
MBBank |
- |
2,50% |
35 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
2,45% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|