So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 10/2021

(Banker.vn) Khảo sát ngày 5/10 tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước có thể thấy một số ngân hàng tiếp tục có động thái điều chỉnh tăng/giảm lãi suất huy động so với tháng trước. Do đó, khung lãi suất cũng thay đổi và được áp dụng trong khoảng từ 2,45%/năm đến 3,95%/năm.

Theo đó, lãi suất cao nhất dành cho kỳ hạn 1 tháng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của hơn 30 ngân hàng hiện áp dụng ở mức là 3,95%/năm và chỉ được ghi nhận duy nhất tại Ngân hàng Bắc Á.

Đứng thứ hai trong bảng xếp hạng này là PVcombank với lãi suất tiết kiệm được ấn định là 3,9%năm.

Ngoài ra, có thể kể đến một số ngân hàng cũng có lãi suất tương đối cao tại kỳ hạn 1 tháng như: SCB (3,85%/năm), Ngân hàng Quốc Dân (3,8%/năm) và Ngân hàng Bản Việt (3,8%/năm),...

Cũng trong tháng 10 này, Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng thấp nhất và đang triển khai với lãi suất là 2,45%/năm, tăng 0,1 điểm % so với trước.

Tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng đồng loạt được ấn định ở mức không đổi là 3,1%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 10/2021

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Bắc Á

-

3,95%

2

PVcomBank

-

3,90%

3

SCB

-

3,85%

4

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

3,80%

5

Ngân hàng Bản Việt

-

3,80%

6

Ngân hàng Việt Á

3,75%

7

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,60%

8

VietBank

-

3,60%

9

SHB

Dưới 2 tỷ

3,50%

10

SeABank

-

3,50%

11

VIB

Từ 1 tỷ trở lên

3,40%

12

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

3,40%

13

Ngân hàng Đông Á

-

3,40%

14

ABBank

-

3,35%

15

Ngân hàng OCB

-

3,35%

16

VIB

Dưới 1 tỷ

3,30%

17

OceanBank

-

3,30%

18

TPBank

-

3,20%

19

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ

3,20%

20

Eximbank

-

3,20%

21

Agribank

-

3,10%

22

VietinBank

-

3,10%

23

Vietcombank

-

3,10%

24

BIDV

-

3,10%

25

LienVietPostBank

-

3,10%

26

Kienlongbank

-

3,10%

27

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

3,10%

28

Saigonbank

-

3,10%

29

HDBank

Dưới 300 tỷ

3,00%

30

VPBank

Dưới 300 trđ

3,00%

31

MSB

-

3,00%

32

ACB

-

2,90%

33

Sacombank

-

2,70%

34

MBBank

-

2,50%

35

Techcombank

Dưới 999 tỷ

2,45%

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán