Có thể thấy mức lãi suất cao nhất mà khách hàng được nhận khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm là 7,1%/năm. Đây là lãi suất mà ngân hàng Techcombank đang áp dụng cho khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên. Trong trường hợp số tiền gửi nhỏ hơn quy định, khách hàng chỉ được nhận lãi suất là 4,4%/năm.
Ngân hàng MSB tiếp tục huy động tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm với lãi suất 7%/năm, đồng thời giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng. Cần lưu ý là mức lãi suất này không áp dụng cho mọi khoản tiền gửi mà khách hàng cần đạt điều kiện là số dư tiết kiệm phải từ 200 tỷ đồng trở lên.
Ba ngân hàng HDBank, MBBank và SCB cùng huy động tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm với lãi suất 6,8%/năm. Tuy nhiên mỗi ngân hàng có quy định khác nhau về số tiền gửi. HDBank đưa ra điều kiện số tiền gửi của khách hàng phải từ 300 tỷ đồng trở lên. Trong khi đó để được nhận lãi suất này tại MBBank, số tiền tiết kiệm của khách hàng phải từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng. Riêng SCB áp dụng lãi suất 6,8%/năm với mọi khách hàng, không phân biệt số tiền gửi.
Nhiều ngân hàng đã có động thái giảm lãi suất trong tháng này, có thể kể đến như: Eximbank, SHB, VietBank, Ngân hàng Phương Đông (OCB), Agribank, BIDV, ACB….
Trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng, Agribank và BIDV cũng có động thái hạ lãi suất ngân hàng trong tháng này. Cả hai ngân hàng cùng giảm 0,1 điểm % lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm từ mức 5,6%/năm xuống còn 5,5%/năm. Vietcombank và VietinBank vẫn tiếp tục duy trì lãi suất như cũ.
VPBank là ngân hàng có lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn đang khảo sát, ghi nhận ở mức 4,8%/năm áp dụng với số tiền gửi dưới 300 triệu đồng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Techcombank |
999 tỷ trở lên |
7,10% |
2 |
MSB |
200 tỷ đồng trở lên |
7,00% |
3 |
HDBank |
300 tỉ trở lên |
6,80% |
4 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,80% |
5 |
SCB |
- |
6,80% |
6 |
Kienlongbank |
- |
6,50% |
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,50% |
8 |
Ngân hàng Việt Á |
6,50% |
|
9 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,40% |
10 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,35% |
11 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
12 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,25% |
13 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,20% |
14 |
PVcomBank |
- |
6,20% |
15 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,20% |
16 |
VIB |
6,19% |
|
17 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,15% |
18 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,10% |
19 |
OceanBank |
- |
6,10% |
20 |
SHB |
Từ 2 đến dưới 500 tỷ |
6,00% |
21 |
Eximbank |
- |
5,90% |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,90% |
23 |
VietBank |
- |
5,90% |
24 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,90% |
25 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,80% |
26 |
ABBank |
- |
5,70% |
27 |
VietinBank |
- |
5,60% |
28 |
LienVietPostBank |
- |
5,60% |
29 |
Saigonbank |
- |
5,60% |
30 |
Agribank |
- |
5,50% |
31 |
Vietcombank |
- |
5,50% |
32 |
BIDV |
- |
5,50% |
33 |
ACB |
5,40% |
|
34 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,30% |
35 |
Sacombank |
- |
5,30% |
36 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,10% |
37 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,00% |
38 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,00% |
39 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|