Mức lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm cao nhất hiện nay đang là 8,1%/năm đang được niêm yết tại Ngân hàng Phương Đông (OCB). Khách hàng cần thỏa mãn điều kiện là có số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên để được hưởng mức lãi suất này. Với các khoản tiết kiệm nhỏ hơn, ngân hàng áp dụng lãi suất là 6%/năm, không đổi so với tháng trước.
Techcombank tiếp tục duy trì vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng. Lãi suất áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng là 7,1%/năm huy động cho các khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên. Trong trường hợp số dư dưới 200 tỷ đồng, khách hàng được hưởng lãi suất 4,5%/năm.
Giữ vị trí Top 3 là ngân hàng MSB với lãi suất tiết kiệm 7%/năm áp dụng với số tiền gửi ngân hàng từ 200 tỷ đồng trở lên. Ngân hàng áp dụng lãi suất với khoản tiền gửi thấp hơn là 5,6%/năm.
Có thể thấy tuy đang áp dụng lãi suất khá cao nhưng các ngân hàng thường kèm theo yêu cầu về số tiền gửi tối thiểu. Đáng chú ý, ngân hàng SCB hiện có lãi suất tiết kiệm là 6,8%/năm áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Ngân hàng Bắc Á và SHB có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng tăng 0,2 điểm %. Trong khi đó lãi suất niêm yết tại Sacombank và VPBank lại giảm so với tháng trước.
Xét trong nhóm Big4 ngân hàng, cả 4 ngân hàng vẫn duy trì lãi suất tại kỳ hạn 12 tháng không đổi so với trước. Agribank, VietinBank và BIDV cùng có lãi suất là 5,6%/năm. Trong khi đó Vietcombank áp dụng lãi suất thấp hơn, ghi nhận ở mức 5,5%/năm.
VPBank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất huy động tại kỳ hạn 12 tháng thấp nhất, dao động trong phạm vi từ 4,8%/năm đến 5,3%/năm tùy vào từng khung tiền gửi. Không những vậy, VPBank còn hạ đồng loạt 0,2 điểm % lãi suất tại kỳ hạn này.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm (12 tháng) mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng OCB |
500 tỷ trở lên |
8,10% |
2 |
Techcombank |
200 tỷ trở lên |
7,10% |
3 |
MSB |
200 tỷ trở lên |
7,00% |
4 |
HDBank |
300 tỷ trở lên |
6,90% |
5 |
MBBank |
200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng |
6,80% |
6 |
SCB |
- |
6,80% |
7 |
Kienlongbank |
- |
6,50% |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,50% |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
6,50% |
|
10 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,40% |
11 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,35% |
12 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,30% |
13 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,25% |
14 |
Eximbank |
- |
6,20% |
15 |
VietBank |
- |
6,20% |
16 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,20% |
17 |
PVcomBank |
- |
6,20% |
18 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,20% |
19 |
VIB |
6,19% |
|
20 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,15% |
21 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,10% |
22 |
OceanBank |
- |
6,10% |
23 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,00% |
24 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,90% |
25 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,80% |
26 |
LienVietPostBank |
- |
5,70% |
27 |
ACB |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,70% |
28 |
ACB |
Từ 10 tỷ trở lên |
5,70% |
29 |
ABBank |
- |
5,70% |
30 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,65% |
31 |
Agribank |
- |
5,60% |
32 |
VietinBank |
200 tỷ trở lên |
5,60% |
33 |
BIDV |
- |
5,60% |
34 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
5,60% |
35 |
Saigonbank |
- |
5,60% |
36 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
5,55% |
37 |
Vietcombank |
- |
5,50% |
38 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
5,50% |
39 |
Sacombank |
- |
5,50% |
40 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,30% |
41 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,10% |
42 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,00% |
43 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,00% |
44 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|