Lãi suất tiết kiệm LienVietPostBank mới nhất tháng 4/2021

(Banker.vn) Biểu lãi suất huy động Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank) sau khi bước sang tháng 4 nhìn chung không có sự thay đổi so với trước, khung lãi suất tiếp tục nằm trong khoảng từ 3,1%/năm - 6,99%/năm áp dụng cho các kỳ hạn 1 tháng đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được LienVietPostBank đồng loạt ấn định chung ở mức là 3,1%/năm. Các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng có lãi suất được niêm yết chung mức là 3,4%/năm.

Trường hợp khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn từ 6 tháng - 8 tháng sẽ được hưởng cùng lãi suất là 4,3%/năm. Còn kỳ hạn 9 tháng đến 11 tháng được quy định lãi suất là 4,5%/năm

Ngoài ra, lãi suất ngân hàng LienVietPostBank dành cho kỳ hạn 12 tháng là 5,7%/năm. Từ kỳ hạn 13 tháng đến 36 tháng, lãi suất được đồng áp dụng là 5,8%/năm.

Tiếp đến tại kỳ hạn 48 tháng, lãi suất tiết kiệm được LienVietPostBank triển khai ở mức là 5,9%/năm. Riêng kỳ hạn 60 tháng, lãi suất được huy động ở mức là 6,99%/năm.

Cũng trong tháng 4 này, với các khoản tiền gửi mới/tái tục tại kỳ hạn 13 tháng có số dư tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên tiếp tục được ấn định lãi suất là 6,99%/năm và chỉ áp dụng cho hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Đây cũng là mức lãi suất tiền gửi cao nhất được ghi nhận tại LienVietPostBank trong tháng 4 này.

Ngân hàng LienVietPostBank ngoài ra còn tiếp tục triển khai gói tiết kiệm với các kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần với lãi suất không đổi so với khảo sát đầu tháng 3 là 0,1%/năm.

Biểu lãi suất ngân hàng LienVietPostBank mới nhất tháng 4/2021

Kỳ hạn

Lãi suất VND

Lãi trả trước

Lãi trả hàng tháng

Lãi trả hàng quý

Lãi trả cuối kỳ

01 tuần

-

-

-

0,1

02 tuần

-

-

-

0,1

03 tuần

-

-

-

0,1

01 tháng

3,09

-

-

3,1

02 tháng

3,08

3,1

-

3,1

03 tháng

3,37

3,39

-

3,4

04 tháng

3,36

3,39

-

3,4

05 tháng

3,35

3,38

-

3,4

06 tháng

4,2

4,26

4,28

4,3

07 tháng

4,19

4,25

-

4,3

08 tháng

4,18

4,25

-

4,3

09 tháng

4,35

4,43

4,45

4,5

10 tháng

4,33

4,43

-

4,5

11 tháng

4,32

4,42

-

4,5

12 tháng

5,39

5,56

5,58

5,7

13 tháng (*)

5,45

5,64

-

5,8

15 tháng

5,4

5,61

5,64

5,8

16 tháng

5,38

5,6

-

5,8

18 tháng

5,33

5,57

5,6

5,8

24 tháng

5,19

5,5

5,53

5,8

25 tháng

5,17

5,49

-

5,8

36 tháng

4,94

5,36

5,38

5,8

48 tháng

4,77

5,31

5,33

5,9

60 tháng

5,18

6,01

6,04

6,99

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam 

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán