Trong đó, lãi suất tiết kiệm niêm yết cùng mức 4%/năm cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng.
Tại kỳ hạn 6 tháng, GPBank đang triển khai huy động vốn với lãi suất 5,8%/năm. Tiếp đó tiền gửi tại hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng được áp dụng cùng mức lãi suất 5,85%/năm.
Khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng được hưởng lãi suất lần lượt là 5,9%/năm và 6%/năm. Trong khi đó khoản tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 13 tháng được GPBank duy trì với lãi suất 6,1%/năm.
Lãi suất ngân hàng tại tất cả các kỳ hạn từ 15 tháng đến 36 tháng tiếp tục được triển khai với lãi suất 6%/năm.
Trong trường hợp khách hàng có nhu cầu gửi tiền tại các kỳ hạn ngắn dưới 1 tuần và từ 1 tuần đến 3 tuần đều được ấn định chung với lãi suất 0,2%/năm. Khách hàng rút tiền trước hạn được áp dụng lãi suất không kỳ hạn cùng mức 0,2%/năm.
Ngoài hình thức nhận lãi một lần vào cuối kỳ, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức nhận lãi linh hoạt khác từ GPBank như: nhận lãi trước, nhận lãi định kỳ (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng)...
Biểu lãi suất GPBank đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
| 
 Kỳ hạn  | 
 Trả lãi Đầu kỳ  | 
 Trả lãi Định kỳ  | 
 Trả lãi Cuối kỳ  | 
|||
| 
 1 tháng  | 
 3 tháng  | 
 6 tháng  | 
 12 tháng  | 
|||
| 
 KKH  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 0,2  | 
| 
 Dưới 1 tuần  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 0,2  | 
| 
 1 tuần  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 0,2  | 
| 
 2 tuần  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 0,2  | 
| 
 3 tuần  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 0,2  | 
| 
 1 tháng  | 
 3,99  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 4  | 
| 
 2 tháng  | 
 3,97  | 
 3,99  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 4  | 
| 
 3 tháng  | 
 3,96  | 
 3,99  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 4  | 
| 
 4 tháng  | 
 3,95  | 
 3,98  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 4  | 
| 
 5 tháng  | 
 3,93  | 
 3,97  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 4  | 
| 
 6 tháng  | 
 5,64  | 
 5,73  | 
 5,76  | 
 -  | 
 -  | 
 5,8  | 
| 
 7 tháng  | 
 5,66  | 
 5,77  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 5,85  | 
| 
 8 tháng  | 
 5,63  | 
 5,75  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 5,85  | 
| 
 9 tháng  | 
 5,65  | 
 5,79  | 
 5,82  | 
 -  | 
 -  | 
 5,9  | 
| 
 12 tháng  | 
 5,66  | 
 5,84  | 
 5,87  | 
 5,91  | 
 -  | 
 6  | 
| 
 13 tháng  | 
 5,72  | 
 5,92  | 
 -  | 
 -  | 
 -  | 
 6,1  | 
| 
 15 tháng  | 
 5,58  | 
 5,8  | 
 5,83  | 
 -  | 
 -  | 
 6  | 
| 
 18 tháng  | 
 5,5  | 
 5,76  | 
 5,79  | 
 5,83  | 
 -  | 
 6  | 
| 
 24 tháng  | 
 5,36  | 
 5,68  | 
 5,71  | 
 5,75  | 
 5,83  | 
 6  | 
| 
 36 tháng  | 
 5,08  | 
 5,53  | 
 5,56  | 
 5,59  | 
 5,67  | 
 6  | 
Đáng chú ý, khi khách hàng cá nhân và tổ chức kinh tế sở hữu sổ tiết kiệm hoặc hợp đồng tiền gửi có số dư từ 3 tỷ đồng trở lên sẽ được áp dụng mức lãi suất ưu đãi tại một số kỳ hạn gửi.
Cụ thể, ngân hàng áp dụng lãi suất cao hơn 0,25% đối với tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 13 tháng. Tương tự, đối với hình thức nhận lãi định kỳ, khách hàng cũng được hưởng lãi suất cao hơn từ 0,22 - 0,24% so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại biểu lãi suất thông thường.
Mức lãi suất GPBank cao nhất ghi nhận được hiện là 6,35%/năm, được áp dụng cho khoản tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ có số dư từ 3 tỷ đồng tại kỳ hạn 13 tháng.
Lãi suất tiền gửi GPBank áp dụng với khoản tiết kiệm từ 3 tỷ đồng trở lên
| 
 Số dư  | 
 Kỳ hạn  | 
 Trả lãi đầu kỳ  | 
 Trả lãi Định kỳ  | 
 Trả lãi cuối kỳ  | 
||
| 
 1 tháng  | 
 3 tháng  | 
 6 tháng  | 
||||
| 
 Từ 3 tỷ đồng trở lên  | 
 6 tháng  | 
 5,87  | 
 5,98  | 
 6  | 
 6,05  | 
|
| 
 7 tháng  | 
 5,89  | 
 6,01  | 
 -  | 
 6,1  | 
||
| 
 8 tháng  | 
 5,86  | 
 5,99  | 
 -  | 
 6,1  | 
||
| 
 9 tháng  | 
 5,88  | 
 6,03  | 
 6,06  | 
 6,15  | 
||
| 
 12 tháng  | 
 5,88  | 
 6,08  | 
 6,11  | 
 6,16  | 
 6,25  | 
|
| 
 13 tháng  | 
 5,94  | 
 6,16  | 
 -  | 
 6,35  | 
||
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
| Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 
|---|