Cụ thể, ngân hàng Agribank đang triển khai biểu lãi suất tiết kiệm trong khung từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 24 tháng. Mức lãi suất cao nhất mà ngân hàng này đang huy động là 5,6%/năm, niêm yết cho tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng đến 24 tháng.
Lãi suất ngân hàng VietinBank cũng tiếp tục được duy trì trong khoảng 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Các kỳ hạn được VietinBank triển khai huy động vốn là từ 1 tháng đến 36 tháng và từ 36 tháng trở lên. Khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn từ 12 tháng trở lên sẽ được nhận lãi suất cao nhất là 5,6%/năm.
Tương tự hai “ông lớn” ở trên, BIDV cũng đang huy động tiền gửi với lãi suất 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Các kỳ hạn được niêm yết tại đây cũng kéo dài từ 1 tháng đến 36 tháng, tuy nhiên một số kỳ hạn lẻ không được BIDV triển khai. Lãi suất tiết kiệm cao nhất cùng ghi nhận được ở mức 5,6%/năm, được áp dụng tại kỳ hạn 12 đến 36 tháng.
So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng 8, Vietcombank có biểu lãi suất khác so với 3 ngân hàng còn lại. Khách hàng gửi tiết kiệm tại đây được nhận lãi suất từ 3,1%/năm đến 5,5%/năm cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng. Mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng này là 5,5%/năm được ấn định cho khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng.
So sánh lãi suất tiền gửi tại nhóm Big 4 ngân hàng Việt Nam
Kỳ hạn gửi |
Agribank |
VietinBank |
Vietcombank |
BIDV |
1 tháng |
3,10% |
3,10% |
3,10% |
3,10% |
2 tháng |
3,10% |
3,10% |
3,10% |
3,10% |
3 tháng |
3,40% |
3,40% |
3,40% |
3,40% |
4 tháng |
3,40% |
3,40% |
||
5 tháng |
3,40% |
3,40% |
3,40% |
|
6 tháng |
4,00% |
4,00% |
4,00% |
4,00% |
7 tháng |
4,00% |
4,00% |
||
8 tháng |
4,00% |
4,00% |
||
9 tháng |
4,00% |
4,00% |
4,00% |
4,00% |
12 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,50% |
5,60% |
13 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,60% |
|
15 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,60% |
|
18 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,60% |
|
24 tháng |
5,60% |
5,60% |
5,30% |
5,60% |
36 tháng |
5,60% |
5,30% |
5,60% |
|
LS cao nhất |
5,60% |
5,60% |
5,50% |
5,60% |
Điều kiện |
12 đến 24 tháng |
12 tháng trở lên |
12 tháng |
12 đến 36 tháng |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|