Cụ thể, Ngân hàng Việt Á tiếp tục giữ mức lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện nay là 6,9%/năm áp dụng cho kỳ hạn 36 tháng và không có quy định về số tiền gửi.
Mức lãi suất cao thứ hai là 6,8%/năm thuộc về hai ngân hàng là: Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và Ngân hàng SCB. Cả hai mức lãi suất này đều được giữ nguyên không đổi so với khảo sát đầu tháng 7.
Tiếp theo sau đó là Ngân hàng Kiên Long với lãi suất tại kỳ hạn 3 năm cũng không đổi và được ấn định ở mức là 6,75%/năm.
Ngoài ra, lãi suất kỳ hạn 3 năm tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cao như: Ngân hàng Bắc Á triển khai ở mức là 6,7%/năm; ngân hàng PVcombank với lãi suất được nhận là 6,65%/năm và SeABank niêm yết lãi suất là 6,63%/năm (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...
Cũng trong tháng 8, tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng có vốn nhà nước, lãi suất dành cho kỳ hạn 3 năm tiếp tục không có sự thay đổi so với tháng trước. Cụ thể, trong khi VietinBank và BIDV có cùng mức lãi suất huy động là 5,6%/năm thì Vietcombank chỉ áp dụng lãi suất cho kỳ hạn này ở mức là 5,3%/năm. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất tại kỳ hạn này.
Ngân hàng có lãi suất tiền gửi thấp nhất hiện nay vẫn là Techcombank với mức được hưởng là 4,7%/năm và khách hàng gửi tiền không cần kèm theo điều kiện số tiền gửi.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 8/2021
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,80% |
3 |
SCB |
- |
6,80% |
4 |
Kienlongbank |
- |
6,75% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,70% |
6 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
7 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,63% |
8 |
OceanBank |
- |
6,60% |
9 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,57% |
10 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,52% |
11 |
VietBank |
- |
6,50% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,50% |
13 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,47% |
14 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,42% |
15 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,40% |
16 |
TPBank |
- |
6,30% |
17 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,30% |
18 |
ABBank |
- |
6,30% |
19 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,25% |
20 |
ACB |
- |
6,20% |
21 |
VIB |
Từ 1 tỷ trở lên |
6,20% |
22 |
MBBank |
- |
6,20% |
23 |
Eximbank |
- |
6,20% |
24 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,20% |
25 |
VIB |
Dưới 1 tỷ |
6,10% |
26 |
Sacombank |
- |
6,10% |
27 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,10% |
28 |
Saigonbank |
- |
6,00% |
29 |
HDBank |
- |
5,75% |
30 |
VietinBank |
- |
5,60% |
31 |
BIDV |
- |
5,60% |
32 |
LienVietPostBank |
- |
5,60% |
33 |
MSB |
- |
5,60% |
34 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,40% |
35 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
36 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,20% |
37 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ |
5,10% |
38 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,90% |
39 |
Techcombank |
- |
4,70% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|