Cụ thể, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 36 tháng hiện nay vẫn được ghi nhận tại ngân hàng Việt Á và được ấn định ở mức không đổi là 6,9%/năm cho mọi khoản tiền gửi.
Ngân hàng SCB tiếp tục là ngân hàng duy nhất giữ mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai và duy trì niêm yết ở mức là 6,8%/năm.
Ngoài ra, có thể kể đến một số ngân hàng hiện nay đang áp dụng lãi suất kỳ hạn 3 năm ở mức tương đối cạnh tranh như: Kienlongbank là 6,75%/năm; Bac A Bank quy định ở mức 6,&%/năm; PVcombank ấn định lãi suất là 6,65%/năm và SeABank niêm yết ở mức là 6,63%/năm (điều kiện số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên),...
Ghi nhận tại nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy trong tháng 12 này tiếp tục không có dấu hiệu thay đổi so với trước. Theo đó, lãi suất huy động tại Vietinbank là 5,6%/năm; BIDV là 5,5%/năm; Vietcombank thấp nhất là 5,3%/năm. Riêng ngân hàng Agribank vẫn không triển khai lãi suất tại kỳ hạn này.
Lãi suất tiền gửi thấp nhất hiện nay tại kỳ hạn 36 tháng vẫn thuộc về ngân hàng Techcombank với mức áp dụng là 4,8%/năm, tăng 0,2 điểm % và khách hàng gửi tiền không cần kèm theo điều kiện số tiền gửi.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 12/2021
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,90% |
2 |
SCB |
- |
6,80% |
3 |
Kienlongbank |
- |
6,75% |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,70% |
5 |
PVcomBank |
- |
6,65% |
6 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,63% |
7 |
VietBank |
- |
6,60% |
8 |
OceanBank |
- |
6,60% |
9 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,57% |
10 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
6,52% |
11 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,50% |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,50% |
13 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
6,47% |
14 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
6,42% |
15 |
ABBank |
- |
6,30% |
16 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
6,25% |
17 |
MBBank |
- |
6,20% |
18 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20% |
19 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,15% |
20 |
Sacombank |
- |
6,10% |
21 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10% |
22 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,10% |
23 |
TPBank |
- |
6,00% |
24 |
Eximbank |
- |
6,00% |
25 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,90% |
26 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,80% |
27 |
Saigonbank |
- |
5,80% |
28 |
VietinBank |
- |
5,60% |
29 |
MSB |
- |
5,60% |
30 |
BIDV |
- |
5,50% |
31 |
LienVietPostBank |
- |
5,50% |
32 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,45% |
33 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,40% |
34 |
Vietcombank |
- |
5,30% |
35 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,20% |
36 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ |
5,10% |
37 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,90% |
38 |
Techcombank |
- |
4,80% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|