Cụ thể, lãi suất cao nhất dành cho kỳ hạn 1 tháng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của hơn 30 ngân hàng hiện ở mức là 3,9%/năm và đang được đông ấn định tại 3 ngân hàng là: Ngân hàng Quốc Dân (NCB), VietBank và PVcombank.
Tiếp đến là ngân hàng SCB với mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này là 3,85%năm. Đây là mức lãi suất đã được điều chỉnh giảm 0,1% so với ghi nhận đầu tháng trước.
Ngoài ra, lãi suất huy động thấp nhất tại kỳ hạn 1 tháng vẫn được duy trì ở mức là 2,45%/năm và được quy định tại một ngân hàng duy nhất là Techcombank.
Tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng đồng loạt được niêm yết ở mức không đổi là 3,1%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 8/2021
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,90% |
2 |
VietBank |
- |
3,90% |
3 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
4 |
SCB |
- |
3,85% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,80% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,80% |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
3,75% |
|
8 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,70% |
9 |
VIB |
Từ 1 tỷ trở lên |
3,60% |
10 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,60% |
11 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,55% |
12 |
TPBank |
- |
3,50% |
13 |
VIB |
Dưới 1 tỷ |
3,50% |
14 |
Eximbank |
- |
3,50% |
15 |
SeABank |
- |
3,50% |
16 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,40% |
17 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,40% |
18 |
ABBank |
- |
3,35% |
19 |
OceanBank |
- |
3,30% |
20 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,20% |
21 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,20% |
22 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,15% |
23 |
Agribank |
- |
3,10% |
24 |
VietinBank |
- |
3,10% |
25 |
Vietcombank |
- |
3,10% |
26 |
BIDV |
- |
3,10% |
27 |
LienVietPostBank |
- |
3,10% |
28 |
Kienlongbank |
- |
3,10% |
29 |
HDBank |
- |
3,10% |
30 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,10% |
31 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,10% |
32 |
Sacombank |
- |
3,10% |
33 |
Saigonbank |
- |
3,10% |
34 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,05% |
35 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
3,00% |
36 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,00% |
37 |
MSB |
- |
3,00% |
38 |
MBBank |
- |
2,50% |
39 |
Techcombank |
2,45% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|