So sánh lãi suất các ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 12/2021

(Banker.vn) Đứng vị trí thứ nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng của hơn 30 ngân hàng hiện được ghi nhận ở mức là 3,9%/năm và chỉ áp dụng tại một ngân hàng duy nhất là PVcombank.

Tháng 12 này, qua khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, một số ít ngân hàng có động thái điều chỉnh tăng lãi suất huy động so với tháng trước. Do đó, khung lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng cũng thay đổi và hiện có phạm vi từ 2,5%/năm đến 3,9%/năm.

Trong đó, đứng vị trí thứ nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng của hơn 30 ngân hàng hiện được ghi nhận ở mức là 3,9%/năm và chỉ áp dụng tại một ngân hàng duy nhất là PVcombank.

Ngân hàng SCB tiếp tục duy trì vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng với lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này được ấn định ở mức không đổi là 3,85%năm.

Ngoài ra, một số ngân hàng cũng có lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng tương đối cạnh tranh, như: Bac A Bank, Ngân hàng Quốc Dân và Ngân hàng Bản Việt với cùng mức niêm yết là 3,8%/năm; Ngân hàng Việt Á với lãi suất được ấn định là 3,75%/năm và SHB được huy động với lãi suất là 3,6%/năm (điều kiện số tiền gửi tù 2 tỷ đồng trở lên),...

Cũng trong tháng 12 này, ngân hàng quy định lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng thấp nhất là MBBank và hiện ở mức là 2,5%/năm.

Ghi nhận tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng đồng loạt được ấn định ở mức không đổi là 3,1%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 12/2021

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

PVcomBank

-

3,90%

2

SCB

-

3,85%

3

Ngân hàng Bắc Á

-

3,80%

4

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

3,80%

5

Ngân hàng Bản Việt

-

3,80%

6

Ngân hàng Việt Á

-

3,75%

7

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,60%

8

VietBank

-

3,60%

9

Ngân hàng OCB

-

3,55%

10

SHB

Dưới 2 tỷ

3,50%

11

SeABank

-

3,50%

12

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

3,40%

13

VIB

Từ 300 trđ trở lên

3,40%

14

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

3,40%

15

Ngân hàng Đông Á

-

3,40%

16

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

3,35%

17

ABBank

-

3,35%

18

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

3,30%

19

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,30%

20

Eximbank

-

3,30%

21

OceanBank

-

3,30%

22

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

3,25%

23

TPBank

-

3,20%

24

ACB

Từ 20 triệu - dưới 200 trđ

3,20%

25

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ

3,20%

26

Agribank

-

3,10%

27

VietinBank

-

3,10%

28

Vietcombank

-

3,10%

29

BIDV

-

3,10%

30

LienVietPostBank

-

3,10%

31

Kienlongbank

-

3,10%

32

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

3,10%

33

Sacombank

-

3,10%

34

Saigonbank

-

3,10%

35

HDBank

Dưới 300 tỷ

3,00%

36

VPBank

Dưới 300 trđ

3,00%

37

MSB

-

3,00%

38

Techcombank

Dưới 999 tỷ

2,55%

39

MBBank

-

2,50%

Linh Đan

Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam

Theo: Kinh Tế Chứng Khoán
    Bài cùng chuyên mục