Trong đó, ngân hàng PVcombank vẫn giữ vị trí đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng với mức ghi nhận được là 3,9%/năm. Đây cũng là ngân hàng duy nhất áp dụng lãi suất này trong tháng 1.
Duy trì vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng vẫn là SCB với lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này được niêm yết ở mức không đổi là 3,85%năm.
Ngoài ra, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cạnh tranh, như: Ngân hàng Bản Việt với mức ấn định hiện là 3,8%/năm; Ngân hàng Việt Á với lãi suất được áp dụng là 3,75%/năm; Bac A Bank huy động lãi suất là 3,7%/năm và SHB đang triển khai với lãi suất là 3,6%/năm (điều kiện số tiền gửi tù 2 tỷ đồng trở lên),...
Cũng trong tháng 1/2022 này, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng thấp nhất là ngân hàng MBBank với mức ghi nhận được là 2,5%/năm.
Khảo sát tại Big 4 ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank thì chỉ riêng Vietcombank điều chỉnh giảm 0,1 điểm % xuống còn niêm yết với lãi suất là 3%/năm. Còn lại Agribank, BIDV và Vietinbank duy trì mức áp dụng đồng loạt là 3,1%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 1/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
2 |
SCB |
- |
3,85% |
3 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,80% |
4 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,75% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,70% |
6 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,60% |
7 |
VietBank |
- |
3,60% |
8 |
OceanBank |
- |
3,60% |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,55% |
10 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,50% |
11 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,50% |
12 |
SeABank |
- |
3,50% |
13 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,40% |
14 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
3,40% |
15 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
3,40% |
16 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,40% |
17 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,35% |
18 |
ABBank |
- |
3,35% |
19 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,30% |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,30% |
21 |
Eximbank |
- |
3,30% |
22 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,25% |
23 |
TPBank |
- |
3,20% |
24 |
ACB |
Từ 20 triệu - dưới 200 trđ |
3,20% |
25 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 50 tỷ |
3,20% |
26 |
Agribank |
- |
3,10% |
27 |
VietinBank |
- |
3,10% |
28 |
BIDV |
- |
3,10% |
29 |
LienVietPostBank |
- |
3,10% |
30 |
Kienlongbank |
- |
3,10% |
31 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,10% |
32 |
Sacombank |
- |
3,10% |
33 |
Saigonbank |
- |
3,10% |
34 |
Vietcombank |
- |
3,00% |
35 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,00% |
36 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,00% |
37 |
MSB |
- |
3,00% |
38 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
2,55% |
39 |
MBBank |
- |
2,50% |
Linh Đan
Theo Tạp chí Kinh tế Chứng khoán Việt Nam
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|